Đề kiểm tra định kì đầu năm năm học 2012 - 2013 môn: Tiếng Việt – Lớp 2

doc 10 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1131Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì đầu năm năm học 2012 - 2013 môn: Tiếng Việt – Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì đầu năm năm học 2012 - 2013 môn: Tiếng Việt – Lớp 2
	ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ĐẦU NĂM
Năm học 2012-2013
 Mụn: Tiếng Việt – Lớp 2
A. Kiểm tra đọc
I- Đọc thành tiếng: (6 điểm)
            - Học sinh đọc một bài văn khoảng 50 -60 chữ trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 2, tập 1 (do giáo viên chọn và chuẩn bị trước, ghi rừ tờn bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm đọc thành tiếng.)
II- Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
 MểN QUÀ QUí NHẤT
            Ngày xưa, ở gia đỡnh kia cú 3 anh em trai. Võng lời cha mẹ, họ ra đi để tự kiếm sống trong một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một món quà quý. Người anh thứ hai và người em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu. Người anh cả khoác về một tay nải nặng, không biết ở trong đựng những gỡ.
            Sau bữa cơm vui vẻ, người cha hỏi người con cả :
            - Bấy lâu nay con đi đâu, làm gỡ ?
            - Thưa cha, con đi tỡm thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm ăn hàng ngày.
            Nói rồi anh xin phép cha mở tay nải ra. Mọi người ngạc nhiên : ở trong toàn là sách. Người cha vuốt râu khen :
            - Con đó làm đúng. Con người ta, ai cũng cần phải học. Quà của con mang về cho cha là món quà quý nhất.
 Theo bỏo THIẾU NIấN TIỀN PHONG
 Khoanh trũn vào chữ cỏi trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Ai biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà chõu bỏu ?
            a.         Người anh cả và người em út.
            b.         Người anh cả và người anh thứ hai.
            c.         Người anh thứ hai và người em út.
2. Người cha quý nhất mún quà của ai ?
            a.         Quà của người con cả.
            b.         Quà của người con thứ hai 
 c.         Quà của người con út
3.  Câu chuyện muốn khuyên ta điều gỡ ?
            a.         Cần biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu để cha mẹ vui lũng.
            b.         Cần học nhiều điều hay lẽ phải trong sách để phục vụ cuộc sống.
            c.         Cần đọc nhiều sách để thoả trí tũ mũ của bản thõn mỡnh.
4. Người cha khen người con cả điều gì ?
 a, Con đã làm đúng .
 b, Món quà của con mang về là món quà quý nhất .
 c, Cả hai ý trên .
B. Kiểm tra viết:
I – Chớnh tả tập chép (15 phỳt)
Bài viết: Phần thưởng ( Sách Tiếng việt 2/ tập I- trang 15) 
GV chép bài lên bảng, cho HS nhìn bảng viết đầu bài và đoạn viết như sau:
 Phần thưởng
 Cuối năm học, Na được tặng một phần thưởng đặc biệt. Đây là phần thưởng cả lớp đề nghị tặng em vì em là một cô bé tốt bụng, luôn luôn giúp đỡ mọi người.
C.Biểu điểm :
 1, Đọc thành tiếng : (6 điểm )
 - Đọc to ,rõ ràng ,lưu loát , đúng tốc độ 30 tiếng / phút cho tối đa 6 điểm . Căn cứ vào đó GV cho điểm tùy theo mức độ đọc của HS.
 2 ,Đọc hiểu :( 4 điểm )
 - Mỗi câu khoanh đúng cho 1 điểm .
 Câu 1:c Câu 2: a Câu 3: b Câu 4: c
 3 ,Chính tả :(10 điểm)
 - Viết đúng mẫu ,đúng chính tả , đúng tốc độ :10 điểm .
 - Sai âm đầu , 2 lỗi trừ 1 điểm .
 - Sai tiếng ,mỗi lỗi trừ 1 điểm .
 * Điểm bài thi : (Lấy điểm đọc + điểm viết ) : 2
ĐỀ KIỂM TRA ĐINH KÌ GIỮA KÌ I
Năm học : 2012-2013
 Mụn: Tiếng Việt – Lớp 2
A. Kiểm tra đọc
I- Đọc thành tiếng: (6 điểm)
            - Học sinh đọc một bài văn khoảng 100-120 chữ trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 2, tập 1 (do giáo viên chọn và chuẩn bị trước, ghi rừ tờn bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm đọc thành tiếng – trả lời 2 câu hỏi theo ND bài tập đọc .)
II- Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
 Ông tôi
 Ông tôi năm nay đã già lắm .Tóc ông bạc phơ và răng thì không thể ăn mía như tôi được .Thế mà hôm nọ ông lại trồng một cây ổi,giống ổi bo,quả to ,thơm ngọt .
 Tôi liền hỏi:
 - Ông ơi ,ông ăn ổi làm sao được nữa ạ ?
 Ông nhìn tôi,móm mém cười :
 - Ông không ăn được thì đã có cháu ông ăn !
 Ông tôi đã già , thế mà không một ngày nào ông quên ra vườn .Tôi vẫn thường tha then theo ông, khi thì xới gốc,lúc tưới nước giúp ông.Tôi thường mong sao cho ông tôi đừng già thêm nữa .
 Khoanh trũn vào chữ cỏi trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
 1.Ông được miêu tả như thế nào ?
 A. Còn rất trẻ B. Còn rất khỏe C. Đã già lắm 
 2.Cháu thấy ông trồng cây gì ?
 A .Cây mía B .Cây ổi C.Cây chuối
 3.Chi tiết nào nói nên tình cảm của cháu đối với ông?
 A, Lo lắng ông không ăn được ổi .
 B. Thường tha thẩn theo ông ra vườn .
 C.Thầm mong sao cho ông đừng già thêm nữa .
 4.Từ ngữ nào dưới đây chỉ sự vật ?
 A. Chăm chỉ B. Học bài C. Bảng đen 
 5.Tên riêng nào sau đây viết đúng chính tả ?
 A. Thành phố hải phòng
 B. Dòng sông Cửu Long
 C. Dãy núi Ba vì 
 6. Từ ngữ nào dưới đây chỉ hoạt động của học sinh?
 A.Nghe giảng B. Giảng bài C. Giảng giải
B. Kiểm tra viết:
I – Chớnh tả (15 phỳt)
Bài viết: Cái trống trường em ( viết 2 khổ thơ đầu Sách Tiếng việt 2/ tập I- trang 45) .GV đọc từng dòng thơ cho HS viết .
II.Tập làm văn :
 Dựa vào gợi ý , hãy viết một đoạn văn khoảng 3-5 câu nói về cô giáo ( hoặc thầy giáo ) cũ của em .
 Gợi ý 
 - Cô giáo ( hoặc thầy giáo lớp 1 của em tên là gì ?
 - Tình cảm của cô hoặc thầy) đối với HS như thể nào ?
 - Em nhớ nhất điều gì ở cô (hoặc thầy )?
 - Tình cảm của em đối với cô giáo hoặc thầy giáo như thế nào ?
C.Biểu điểm :
 1, Đọc thành tiếng : (6 điểm )
 - Đọc to ,rõ ràng ,lưu loát , đúng tốc độ 35 tiếng / phút cho 4điểm . Căn cứ vào đó GV cho điểm tùy theo mức độ đọc của HS.
 - Trả lời dúng 2 câu hỏi theo ND bài tập đọc cho 2 điểm .
 2 ,Đọc hiểu :( 4 điểm )
 - Câu 1,2,,4,6 ,mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm .Câu3,5:Mỗi câu 1 điểm .
 Câu 1:C Câu 2: B Câu 3: C Câu 4: C Câu 5:B Câu 6:A
 3 ,Chính tả :(5 điểm)
 - Viết đúng mẫu ,đúng chính tả , đúng tốc độ , trình bày sạch đẹp :5 điểm . - Sai âm đầu , mỗi lỗi trừ 0,25 điểm .
 - Sai tiếng ,mỗi lỗi trừ 0,5 điểm .
 4. Tập làm văn :(5 điểm )
 - Bài viết đúng ,trình bày đẹp , Viết câu rõ ý , đoạn văn có sự liên kết giữa các câu nói về cô hoặc thầy giáo cũ, thể hiện được tình cảm của HS đối với cô giáo hoặc thầy giáo cũ: 5 điểm .
 - GV căn cứ vào yêu cầu trên ,tùy theo mức độ làm bài của HS mà cho điểm cho phù hợp .
 * Điểm bài thi : (Lấy điểm đọc + điểm viết ) : 2
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH K KÌ IÌ CUỐI
Năm học : 2012-2013
 Mụn: Tiếng Việt – Lớp 2
A. Kiểm tra đọc
I- Đọc thành tiếng: (6 điểm)
            - Học sinh đọc một bài tập đọc khoảng 100-120 chữ trong các bài tập đọc đã học ở SGK Tiếng Việt 2, tập 1 (do giáo viên chọn và chuẩn bị trước, ghi rừ tờn bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm đọc thành tiếng – trả lời 2 câu hỏi theo ND bài tập đọc .)
II- Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
 Biển đẹp
 Biển rất đẹp! Buổi sáng, nắng sớm tràn trên mặt biển .Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Những cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm chiếu vào sáng rực lên , ở xa trông như đàn bướm trắng lượn giữa trời xanh .
 Buổi chiều nắng tàn ,mát dịu, biển trong xanh như màu mảnh chai . Xa xa , về phía bắc ,mấy ngọn núi màu tím pha hồng . Những đợt sóng nhè nhẹ liếm lên bãi cát tung bọt trắng xóa . 
 Khoanh trũn vào chữ cỏi trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
 1, Bài văn miêu tả cảnh gì ?
 a.Cảnh đẹp của biển .
 b.Cảnh đoàn thuyền đánh cá .
 c.Cảnh những dãy núi ngoài khơi xa .
 2.Những cánh buồm trắng trên biển được ví với cáí gì ?
 a.Tấm thảm bằng ngọc thạch.
 b.Đàn bướm trắng .
 c.Mảnh trai màu xanh.
 3.Câu: Biển rất đẹp được cấu tạo theo kiểu câu nào trong 3 kiểu câu dưới đây :
 a.Ai là gì ? b. Ai làm gì ? c. Ai thế nào ?
 4,Em hãy đặt 1 câu theo kiểu câu : Ai làm gì ?
 5.Tìm từ đồng nghĩa với từ chăm chỉ .
 6 .Điền dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu sau ;
 a. Cô giáo bước vào lớp 
 b. Tên em là gì 
B. Kiểm tra viết:
I – Chớnh tả (15 phỳt)
Bài viết: Tìm ngọc ( Sách Tiếng việt 2/ tập I- trang 140) .GV đọc cụm từ hoặc câu ngắn cho HS viết .
II.Tập làm văn :
 Dựa vào gợi ý , hãy viết một đoạn văn khoảng 3-5 câu nói về gia đình em . 
 Gợi ý 
 - Gia đình em gồm mấy người ?
 - Đó là những ai ?
 - Nói về từng người trong gia đình em .
 - Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào ?
C. Biểu điểm :
 1, Đọc thành tiếng : (6 điểm )
 - Đọc to ,rõ ràng ,lưu loát , đúng tốc độ 40 tiếng / phút cho 4điểm . Căn cứ vào đó GV cho điểm tùy theo mức độ đọc của HS.
 - Trả lời dúng 2 câu hỏi theo ND bài tập đọc cho 2 điểm .
 2 ,Đọc hiểu :( 4 điểm )
 - Câu 1,5 khoanh đúng cho 0,5 điểm .Câu 2,3,:Mỗi câu 0,75 điểm .
 - Câu 4,6 , mỗi câu 0,75 điểm 
 Đáp án :
 - Câu 1:a Câu 2: b Câu 3: c Câu 4: 
 - Câu 5:Chịu khó (siêng năng ,cần cù )
 - Câu 6: Câu a điền dấu chấm,câu b điền dấu hỏi chấm .
 3 ,Chính tả :(5 điểm)
 - Viết đúng mẫu ,đúng chính tả , đúng tốc độ , trình bày đẹp :5 điểm .
 - Sai âm đầu , mỗi lỗi trừ 0,25 điểm .
 - Sai tiếng ,mỗi lỗi trừ 0,5 điểm .
 4. Tập làm văn :(5 điểm )
 - Bài viết đúng ,trình bày đẹp , Viết câu rõ ý , đoạn văn có sự liên kết giữa các câu kể về gia đình, thể hiện được tình cảm của mình đối với gia đình: 5 điểm .
 - GV căn cứ vào yêu cầu trên ,tùy theo mức độ làm bài của HS mà cho điểm cho phù hợp .
 * Điểm bài thi : (Lấy điểm đọc + điểm viết ) : 2
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
Năm học : 2012-2013
 Mụn: Tiếng Việt – Lớp 2
A. Kiểm tra đọc
I- Đọc thành tiếng: (6 điểm)
.Học sinh đọc khoảng 120-150 chữ trong các bài tập đọc ở SGK, TV2- Tập 2. Học sinh bốc thăm chọn một trong ba bài tập đọc sau đây rồi đọc thành tiếng.
1/ Bài: Chuyện bốn mựa; (trang 4)
2/ Bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn (trang 31)
3/ Bài: Sơn Tinh. Thủy Tinh ( trang 60)
Học sinh trả lời 1 cõu hỏi theo ND bài đọc do giỏo viờn nờu.
II- Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
 VOI TRẢ NGHĨA
 Một lần, tôi gặp một chú voi non bị thụt bùn dưới đầm lầy. Tôi nhờ năm quản tượng đến giúp sức, kéo nó lên bờ. Nó run run, quơ mói vũi lờn người tôi hít hơi. Nó cũn nhỏ chưa làm được việc. Tôi cho nó mấy miếng đường rồi xua nó trở vào rừng.
 Vài năm sau, tôi chặt gỗ đó được trồng lâu năm về làm nhà. Một buổi sáng, tôi ngạc nhiên thấy năm, sáu cây gỗ mới đốn đó được đưa về gần nơi tôi ở. Tôi ra rỡnh, thấy hai con voi lễ mễ khiờng gỗ đến. Tôi nhận ra chú voi non ngày trước. Cũn con voi lớn đi cùng chắc là mẹ nó. Đặt gỗ xuống, voi non tung vũi hớt hớt. Nú kờu lờn khe khẽ rồi tiến lờn, huơ vũi lờn mặt tụi. Nú nhận ra hơi quen ngày trước .
 Mấy ngày sau, đôi voi đó chuyển hết số gỗ của tụi về bản.
 Theo VŨ HÙNG
.Quản tượng: Người trông nom và điều khiển voi.
 Khoanh trũn vào chữ cỏi trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
 1. Tỏc giả gặp voi trong tỡnh trạng nào?
 a. Bị lạc trong rừng. 
 b. Bị sa xuống hố sõu.
 c. Bị thụt xuống đầm lầy.
 2. Tỏc giả nhờ ai giỳp sức kộo voi non lờn bờ?
 a. Nhờ một người quản tượng.
 b. Nhờ năm người quản tượng.
 c. Nhờ năm người dân trong bản.
 3. Vài năm sau, một buổi sáng, tác giả ngạc nhiên vỡ gặp chuyện gỡ?
 a. Gỗ mới đốn đó cú người lấy đi mất.
 b. Gỗ mới đốn đó có người đưa về gần nhà.
 c. Gỗ mới đốn đó bị voi khuõn đi mất.
 4. Bộ phận in đậm trong câu: Một buổi sỏng, tôi ngạc nhiên thấy năm, sáu cây gỗ mới đốn được đưa về gần nơi tôi ở. trả lời cho câu hỏi nào? 
 a. Khi nào?
 b. Ở đâu? 
 c. Như thế nào?
 5 . Dùng sai dấu câu trong câu nào ?
 a.Bạn có đi cắm trại không.
 b.Em bé rất xinh xắn đáng yêu.
 c.Lan là HS lớp 2A.
 6.Đặt 1 câu với từ xanh tươi.
B, Kiểm tra viết :
I – Chớnh tả (15 phỳt)
Bài viết: Bé nhìn biển ( 3 khổ thơ đầu ). GV đoc cụm từ hoặc câu ngắn cho HS viết .
II. Tập làm văn (5 điểm) - 25 phút
 Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) để núi về một con vật mà em thớch, dựa vào những cõu hỏi gợi ý sau:
 1. Đó là con gỡ, ở đâu?
 2. Hỡnh dỏng con vật ấy cú đặc điểm gỡ nổi bật?
 3. Hoạt động của con vật ấy có gỡ ngộ nghĩnh, đáng yêu?
 4 Tình cảm của em đối với con vật đó ra sao ?
C.Biểu điểm :
 1, Đọc thành tiếng : (6 điểm )
 - Đọc to ,rõ ràng ,lưu loát , đúng tốc độ 40 tiếng / phút cho 4điểm . Căn cứ vào đó GV cho điểm tùy theo mức độ đọc của HS.
 - Trả lời dúng 1 câu hỏi theo ND bài tập đọc cho 2 điểm .
 2 ,Đọc hiểu :( 4 điểm )
 - Câu 1,2,3,4 khoanh đúng cho 0,5 điểm .Câu 5,6,:Mỗi câu 1 điểm .
 Đáp án :
 - Câu 1:c Câu 2: b Câu 3: b Câu 4:a Câu 5 : a
 3 ,Chính tả :(5 điểm)
 - Viết đúng mẫu ,đúng chính tả , đúng tốc độ, trình bày đẹp :5 điểm .
 - Sai âm đầu , mỗi lỗi trừ 0,25 điểm .
 - Sai tiếng ,mỗi lỗi trừ 0,5 điểm .
 - Trình bày bẩn ,chữ xấu trừ 0,25 điểm .
 4. Tập làm văn :(5 điểm )
 - Bài viết đúng ,trình bày đẹp , Viết câu rõ ý , đoạn văn có sự liên kết giữa các câu kể về con vật , thể hiện được tình cảm của mình đối với con vật mình yêu thích : 5 điểm .
 - GV căn cứ vào yêu cầu trên ,tùy theo mức độ làm bài của HS mà cho điểm cho phù hợp .
 * Điểm bài thi : (Lấy điểm đọc + điểm viết ) : 2
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II
Năm học : 2012-2013
 Mụn: Tiếng Việt – Lớp 2
A. Kiểm tra đọc
I- Đọc thành tiếng: (6 điểm)
.Học sinh đọc khoảng 120-150 chữ trong các bài tập đọc ở SGK, TV2- Tập 2. Học sinh bốc thăm chọn một trong các bài tập đọc của học kì II rồi đọc thành tiếng.
 - Học sinh trả lời 1 cõu hỏi theo ND bài đọc do giỏo viờn nờu.
II- Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
 Cô gái đẹp và hạt gạo 
Ngày xưa ,ở một làng E -đê có cô Hơ -bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng .Cô lại không biết yêu quý cơm gạo .
Một hôm , Hơ bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung . Thấy vậy, cơm hỏi :
Cô đẹp là nhờ cơm gạo sao cô khinh rẻ chúng tôi thế ?
Hơ bia giận dữ quát :
Tao đẹp là do công mẹ công cha chứ đâu thèm nhờ đến các ngươi.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm .Đêm khuya , chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng .
Hôm sau ,biết thóc gạo tức giận bỏ đi ,Hơ bia ân hận lắm .Không có cái gì ăn , Hơ bia phải đi đào củ , trồng bắp từ mùa này qua mùa khác ,da đen sạm. Thấy Hơ bia đã nhận ra looixcuar mình và biết chăm làm , thóc gạo lại rủ nhau kéo về .Từ đó Hơ bia càng biết yêu quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn xưa .
 Khoanh trũn vào chữ cỏi trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Vì sao thóc gạo lại bỏ Hơ bia để đi vào rừng ?
 a. Vì thóc gạo thích đi chơi . 
 b.Vì Hơ -bia đuổi thóc gạo đi .
 c.Vì Hơ -bia khinh rẻ thóc gạo .
 2.Vì sao thóc gạo lại rủ nhau về với Hơ -bia ?
 a.Vì Hơ -bia không có gì để ăn .
 b.Vì Hơ bia đã biết lỗi và chăm làm .
 c.Vì thóc gạo nhớ Hơ -bia quá .
 3. Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ sự vật ?
 a. chăm chỉ ,múa ,học sinh, đàn , mèo 	
 b. quạt , bút , bảng, ghế , dao 
 c. Tủ , cánh cửa ,ngoan , hiền , 
 4. Từ nào trái nghĩa với từ lười biếng ?
 a. Lười nhác b. nhanh nhẹn c. chăm chỉ 
B, Kiểm tra viết :.
 I. Chính tả (15 phút)
Bài viết: Đàn bê của anh Hồ Giáo . Sách Tiếng Việt 2 tập 2 , trang 140 .GV đoc cụm từ hoặc câu ngắn cho HS viết .
II. Tập làm văn (5 điểm) - 25 phút
 Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) về một cây bóng mát mà em biết.
 C.Biểu điểm :
 1, Đọc thành tiếng : (6 điểm )
 - Đọc to ,rõ ràng ,lưu loát , đúng tốc độ 50-60 tiếng / phút cho 5điểm . Căn cứ vào đó GV cho điểm tùy theo mức độ đọc của HS.
 - Trả lời dúng 1 câu hỏi theo ND bài tập đọc cho 1 điểm .
 2 ,Đọc hiểu :( 4 điểm )
 - Khoanh đúng mỗi câu cho 1 điểm 
 Đáp án :
 - Câu 1:c Câu 2: b Câu 3: b Câu 4:c
 3 ,Chính tả :(5 điểm)
 - Viết đúng mẫu ,đúng chính tả , đúng tốc độ , trình bày dẹp :5 điểm .
 - Sai âm đầu , mỗi lỗi trừ 0,25 điểm .
 - Sai tiếng ,mỗi lỗi trừ 0,5 điểm .
 4. Tập làm văn :(5 điểm )
 - Bài viết đúng ,trình bày đẹp , Viết câu rõ ý , đoạn văn có sự liên kết giữa các câu tả về một cây bóng mát , nêu được ích lợi của cây , thể hiện được tình cảm của mình đối với cây được 5 điểm .
 - GV căn cứ vào yêu cầu trên ,tùy theo mức độ làm bài của HS mà cho điểm cho phù hợp .
 * Điểm bài thi : (Lấy điểm đọc + điểm viết ) : 2

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_kiem_tra_ca_nam_lop_2.doc