MA TRẬN MẠCH KIẾN THỨC ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Mạch kiến thức và kĩ năng Số câu Số điểm M1 M2 M3 M4 Tổng 1. Đọc hiểu văn bản - XĐ hình ảnh nhân vật, chi tiết trong bài học. - NX đơn giản về chữ viết và văn chương của Nguyễn Hiền - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Số câu 2 2 1 1 6 Số điểm 1 1 1 1 4 2. Kiến thức TV: - Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm: Có chí thì nên - XĐ được các kiểu câu, các từ loại, các bộ phận chính, phụ trong câu đã được học. - Nhận biết và cảm nhận được cái hay của những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa Số câu 1 1 1 1 4 Số điểm 0,5 0,5 1 1 2 Tổng Số câu 3 3 2 2 10 Số điểm 1,5 1,5 2 2 7 Nội dung kiểm tra Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN KQ TL HT khác TN KQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác A. Kiểm tra đọc I. Đọc TT Số câu 1 1 Số điểm 3 3 II. Đọc hiểu và kiến thức TV 1. Đọc hiểu Số câu 2 2 1 1 4 2 Câu số 1,2 3,4 5 6 Số điểm 1 1 1 1 2 2 2. Kiến thức TV Số câu 1 1 1 1 2 2 Câu số 7 8 9 10 1 2 Số điểm 0,5 0,5 1 1 B. Kiểm tra viết 1. Nghe-viết Số câu 1 1 Số điểm 2 2 2. Viết đoạn, bài Số câu 1 1 Số điểm 8 8 C. Nghe-nói Tích hợp trong kiểm tra đọc Tổng Số câu 3 3 2 2 2 6 4 3 Số điểm 1,5 1,5 5 2 2 3 4 13 Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: 4/2 Trường: Tiểu học Sông Nhạn KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn: TIẾNG VIỆT Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên BÀI ĐỌC THẦM BÀI Kiến Mẹ và các con Gia đình kiến rất đông. Kiến Mẹ có những chín nghìn bảy trăm con. Tối nào cũng vậy, trong phòng ngủ của các con, Kiến Mẹ vô cùng bận rộn. Kiến Mẹ phải dỗ dành, hôn lên má từng đứa con và nói: - Chúc con ngủ ngon! Mẹ yêu con. Cứ như vậy cho đến lúc mặt trời mọc, lũ kiến con vẫn chưa được mẹ hôn hết lượt. Điều đó làm Kiến Mẹ không yên lòng. Thế là, suốt đêm Kiến Mẹ không ngủ để chăm sóc đàn con. Thấy Kiến Mẹ vất vả quá, bác Cú Mèo đã nghĩ cách để giúp Kiến Mẹ có thời gian nghỉ ngơi. Buổi tối, khi đến giờ đi ngủ, tất cả lũ kiến con đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xắn. Sau đó, Kiến Mẹ đến thơm vào má chú kiến con nằm ở hàng đầu tiên. Sau khi được mẹ thơm, chú kiến này bèn quay sang thơm vào má chú kiến bên cạnh và thầm thì : - Đây là mẹ gửi một cái hôn cho em đấy! Cứ thế, lần lượt các chú kiến con hôn truyền cho nhau và nhờ thế Kiến Mẹ có thời gian chợp mắt mà vẫn âu yếm được tất cả đàn con. (Theo Chuyện của mùa Hạ) Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: 4/2 Trường: Tiểu học Sông Nhạn KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn: TIẾNG VIỆT Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm Nhận xét của giáo viên (5 điểm) Câu 1:.../0,5đ Câu 2:.../0,5đ Câu 3:.../0,5đ Câu 4:.../0.5đ II. ĐỌC THẦM (Thời gian: 25 phút) Em đọc thầm bài “Kiến Mẹ và các con” rồi làm các bài tập sau: (Em hãy đánh dấu ´ vào ô c trước ý đúng nhất trong câu 1, 7 ) 1.Mỗi buổi tối Kiến Mẹ thường làm gì trong phòng ngủ của các con? a. Đếm lại cho đủ những đứa con yêu. b. Kể chuyện cổ tích và ru cho các con ngủ. c. Dỗ dành và hôn lên má từng đứa con. d. Đắp chăn cho từng đứa con yêu. 2. Điều gì làm cho Kiến Mẹ không yên lòng và suốt đêm không được nghỉ? (Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống) Chờ các con đi kiếm ăn ở xa trở về đầy đủ. Mỗi tối, Kiến Mẹ không đủ thời gian để hôn từng đứa con. Khó lòng đếm xuể chín nghìn bảy trăm đứa con. Cho đến lúc mặt trời mọc vẫn chưa hôn hết được các con. Bác Cú Mèo đã nghĩ ra cách gì để Kiến Mẹ được nghỉ ngơi? .... 4. Em hãy đặt tên cho câu chuyện này? Câu 5:../0,5đ Câu 6:../0,5đ Câu 7:../0,5đ Câu 8:.../1đ Câu 9:./ 0,5đ 5. Qua bài đọc trên, em hãy viết vài dòng nói lên suy nghĩ của em về mẹ mình. .. 6. Tìm từ láy trong câu: “Thấy Kiến Mẹ vất vả quá, bác Cú Mèo đã nghĩ cách để giúp Kiến Mẹ có thời gian nghỉ ngơi. Sau đó, Kiến Mẹ đến thơm vào má chú kiến con nằm ở hàng đầu tiên. Sau khi được mẹ thơm, chú kiến này bèn quay sang thơm vào má chú kiến bên cạnh và thầm thì : - Đây là mẹ gửi một cái hôn cho em đấy!’’ Từ láy: .. 7. Vị ngữ trong câu “Tất cả lũ kiến con đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xắn.” là những từ ngữ: (Đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng nhất) a. nằm trên những chiếc đệm xinh xắn. b. lũ kiến con đều lên giường nằm. c. đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xắn. d. lũ kiến con đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xắn. 8. Nối từ ở A với từ ở B cho thích hợp: A B Kiến Mẹ danh từ gia đình động từ xinh xắn tính từ dỗ dành danh từ riêng 9. Em hãy đặt một câu hỏi để khen ngợi Kiến Mẹ hoặc bác Cú Mèo. .. .. I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (Thời gian: 1 phút) Học sinh đọc một đoạn văn thuộc một trong các bài sau và trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu. 1. Ông Trạng thả diều (Đoạn từ “Ban ngày tầng mây.”, sách TV4, tập 1 - trang 104) 2. Người tìm đường lên các vì sao (Đoạn từ “Từ nhỏ, bao nhiêu là sách.”, sách TV4, tập 1 - trang 125) 3. Văn hay chữ tốt (Đoạn từ “Thuở đi học sao cho đẹp.”, sách TV4, tập 1 - trang 129) 4. Kéo co (Đoạn từ “Làng Tích Sơn thắng cuộc.”, sách TV4, tập 1 - trang 155) Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm 1. Đọc đúng tiếng, từ, rõ ràng /1 đ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (lưu loát, mạch lạc) / 1 đ 3. Đọc diễm cảm / 1 đ 4. Cường độ, tốc độ đọc / 1 đ 5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu / 1 đ Cộng / 5 đ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ 1/ - Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng trừ 0,5 điểm, đọc sai 5 tiếng trở lên trừ 1 điểm. 2/ - Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: trừ 0,5 điểm. - Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở đi: trừ 1 điểm. 3/ - Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính diễn cảm: trừ 0,5 điểm. - Giọng đọc không thể hiện tính diễn cảm: trừ 1 điểm. 4/ - Đọc nhỏ, vượt quá thời gian từ 1 đến 2 phút: trừ 0,5 điểm. - Đọc quá 2 phút: trừ 1 điểm 5/ - Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: trừ 0,5 điểm - Trả lời sai hoặc không trả lời được: trừ 1 điểm. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 4 KTĐK HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2018 - 2019 I.ĐỌC THẦM (5 điểm) Mỗi câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9 đúng: 0,5 điểm; câu 8 đúng: 1 điểm 1. c (0.5 điểm) 2. Đ,S,S,Đ HS điền đúng 2 đến 3 lần được (0.5 điểm) 3. Gợi ý: Kiến Mẹ chỉ hôn đứa con nằm ở hàng đầu tiên, đứa con đầu tiên hôn đứa kế tiếp và nói là nụ hôn của mẹ gửi. Cứ thế, các con hôn nhau thay cho mẹ mình. (0.5 điểm) 4. Gợi ý: Nụ hôn của mẹ hoặc Nụ hôn yêu thương của mẹ. HS tự do diễn đạt. (0.5 điểm) 5. Học sinh tự do diễn đạt. (0.5 điểm) 6. Từ láy: vất vả, nghỉ ngơi, thầm thì. HS điền đúng 2 đến 3 từ được (0.5 điểm) 7. c (0.5 điểm) 8. HS điền đúng 2 đến 3 từ được 0.5 điểm; điền đúng 4 lần được 1 điểm. A B Kiến Mẹ danh từ gia đình động từ xinh xắn tính từ dỗ dành danh từ riêng 9. Gợi ý: Sao bác Cú Mèo thông Minh thế? Sao Kiến Mẹ yêu các con nhiều thế? HS viết được câu hỏi đúng về nội dung và cấu trúc câu được 0,5 điểm. Nếu không viết hoa đầu câu và thiếu dấu câu: không tính điểm. II. CHÍNH TẢ (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định) bị trừ 0,5 điểm. III. TẬP LÀM VĂN (5 điểm) Lưu ý: Giáo viên chấm điểm phù hợp với mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh; khuyến khích những bài làm thể hiện sự sáng tạo, có kĩ năng làm dàn ý và viết kết bài mở rộng cho bài văn tả đồ vật. Trong quá trình chấm, GV ghi nhận và sửa lỗi cụ thể, giúp HS nhận biết những lỗi mình mắc phải và biết cách sửa các lỗi đó để có thể tự rút ra kinh nghiệm cho các bài làm tiếp theo.
Tài liệu đính kèm: