Đề kiểm tra định kì cuối kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2018-2019

doc 11 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 638Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì cuối kì I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2018-2019
TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒNG KỲ 
Họ và tên:..............Lớp: 5
 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Môn : Toán - Năm học: 2018 - 2019
(Thời gian 40 phút)
I . PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 
1. Giá trị của chữ số 7 trong số thập phân 94,517là:
A. 7 B. C. D. 
 2. Hỗn số 12 dưới dạng số thập phân là: 
 A. 12,07 	 B. 12,007	 C. 12,7	 D. 12,70
 3. Số thập phân nhỏ nhất trong các số 9,798; 9,789; 9,987; 9,879 là:
 A. 9,879	 B. 9,789 C. 9,798	 D. 9,987
 4. Số thích hợp điền vào chỗ trống 68m2 7dm2 = . . . m2 là:
A. 687 B. 68,7 C. 68,07 D. 68,007
 5. Tìm số tự nhiên x biết: 82,75 < x < 83,05
 A. x = 82,76	 B. x = 83 C. x = 83, 05 D. x = 82
 6. Lớp 5A4 có 40 bạn, trong đó có 24 bạn thích bóng đá. Hỏi số bạn thích bong đá chiếm bao nhiêu phần trăm số bạn của lớp 5a4?
 A. 40% B. 60% C. 24% D. 100%
 II. PHẦN TỰ LUẬN: 
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
 a) 397, 45 + 410, 74 b) 100 - 9, 99 c) 34, 05 x 4,6 d) 45,54 : 18
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................,
Bài 2. Tìm 
 a) 15% của 320kg b) 0,4 % của 350 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
..
..
..
Bài 3. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng 13,5m và có diện tích bằng diện tích khu vườn hình vuông cạnh 27m. Tính chu vi khu vườn đó.
 Bài giải 
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Bài 4. Tính giá trị của biểu thức
a) ( 242,7 – 70,6 ) x 4,1 b) 9,88 : (1,14 + 1,46) – 0,98
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Bài 5.Tìm y, biết: 
 y x 8,01 – y : 100 = 38
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN - ĐÁNH GIÁ ĐỀ KIỂM TRA TOÁN CUỐI HỌC KỲ I
I . PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 
Câu
1
2
3
4
5
6
Ý đúng
D
A
B
C
B
B
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7điểm)	
Bài 1. (2 điểm). - mỗi ý đúng được 0, 5 điểm.
 Đáp án đúng là:
 a) 808,19 b) 90,01 c) 156,630 d) 2,53 
 Bài 2. Tìm (1 điểm) 
 a, (0,5 điểm): 48 b,(0,5 điểm) : 1,40 
Bài 3. (2 điểm) Tùy theo cách giải của HS mà GV cho điểm phù hợp.
	Giải:
 Diện tích khu vườn hình vuông là:
 27 x 27 = 729 (m2) 0, 5 điểm 
 Chiều dài khu vườn hình chữ nhật là: 
 729: 13,5 = 54 ( m) 
 Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
 (54 + 13,5) x2 = 135 (m) 1,5 điểm
 Đáp số: 135 m
 Thiếu đáp số trừ 0, 25 điểm
 Lưu ý: HS có thể giải theo cách khác
 Bài 4. (1điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
a) (242,7 – 70,6 ) x 4,1
 = 172,1 x 4,1 (0,25điểm)
 = 705,61 (0,25điểm)
b) 9,88 : (1,14 + 1,46) - 0,98
 = 9,88 : 2,6 – 0,98 (0,25 điểm)
 = 38 – 0,98
 = 37,02 (0,25 điểm)
 Bài 5: Mỗi bước tính đúng cho 0,2đ
 y x 8, 01 – y : 100 = 38
 y x 8,01 – y x 0,01 = 38
 y x (8, 01 – 0, 01) = 38
 y x 8 = 38
	 	y = 38: 8
 y = 4, 75
TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒNG KỲ 
Họ và tên:Lớp: 5
 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Môn : Tiếng Việt - Năm học: 2018 - 2019
(Thời gian 40 phút)
I. KIỂM TRA ĐỌC:
 1. ĐỌC THÀNH TIẾNG
 Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức kĩ năng HKI: Đọc trôi chảy, lưu loát bài Tập đọc đã học; tốc độ đọc khoảng 110 tiếng/ 1 phút; trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn, (bài) đọc.
2. ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
 Đọc thầm bài “Thầy thuốc như mẹ hiền” (Tiếng Việt 5- Tập 1- tr 153 – 154) 
 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng và làm các bài tập sau:
 Câu 1: Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào?
 a .Giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi 	 b.Ít nói	
 c. Lười biếng	 d. Hay làm sai việc
Câu 2: Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
 a.Vì ông không có khả năng chữa khỏi bệnh.
 b.Vì ông được tiến cử vào chức ngự y, nhưng đã khéo từ chối.
c.Vì một mình ông không thể chữa bệnh cho vua chúa trong cung.
 d.Vì ông sợ vua chúa trong cung nhiều bệnh.
Câu 3: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
Công danh trôi mất, còn nhân nghĩa cũng đổi phương.
Công danh và nhân nghĩa như nhau.
Công danh và nhân nghĩa không cần thiết.
Lãn Ông không màng công danh, chỉ chăm chỉ làm việc nghĩa.
 Câu 4: Chọn từ trong ngoặc đơn điền từ chỗ chấm thích hợp (cao thượng, nhân hậu, tài năng): Nội dung chính của bài “Thầy thuốc như mẹ hiền” là: 
 Ca ngợi ............................., tấmlòng............................và nhân cách........................ của Hải Thượng Lãn Ông.
Câu 5: Tìm và gạch chân vào cặp quan hệ từ trong câu sau:
 Khi từ giã nhà thuyền chài, ông chẳng những không lấy tiền mà còn cho thêm gạo, củi. 
Câu 6: Tìm trong bài một câu văn có quan hệ từ: “ và”? 
.
..
Câu 7: Tìm 2 từ trái nghĩa với từ “nhân hậu” là .................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
II. KIỂM TRA VIẾT
1. CHÍNH TẢ (Nghe- viết): 
 Bài viết: Buổi sáng trên cánh đồng. (Sách ÔT, KT,ĐG NLHS môn TV5 tập 1- trang 48)
II. TẬP LÀM VĂN:
Đề bài: Em hãy tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, em, ....) của em .
	ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5
Năm học: 2018 – 2019
I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
 1. ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 điểm)
 Tùy theo mức độ đọc của HS mà GV cho điểm
 2. ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI (7 điểm)
 Mỗi câu đúng 1 điểm 
 Câu 1: a Câu 2: b Câu 3: c Câu 4: tài năng, nhân hậu, cao thượng Câu 5: chẳng những – mà còn Câu 6: HS tìm Câu 7: độc ác, tàn ác.
II. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm)
1. CHÍNH TẢ (Nghe- viết): (2 điểm)
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, trình bày đúng hình thức, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp: 2 điểm
 - Sai mỗi lỗi chính tả (âm đầu, vần, tiếng, viết hoa không đúng qui định) trừ 0.25 điểm;
II. TẬP LÀM VĂN: (8 điểm)
 - Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ 
 - Bài viết có đủ các phần: mở bài, thân bài và kết bài
 - Bài viết không sai quá 5 lỗi chính tả 
 - Viết được bài văn tả người theo đúng yêu cầu của đề, dùng từ đúng, câu văn đúng ngữ pháp, giàu hình ảnh, có cảm xúc ....
 Tùy theo mức độ đạt được của bài viết mà giáo viên có thể đánh giá theo các mức điểm từ 8 – 7,5 – 7 – 6,5 – 6 – 5,5 – 5 – 4,5 – 4 – 3,5- 3 - .. 
TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒNG KỲ 
Họ và tên:Lớp: 5
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Môn : Khoa học - Năm học: 2018 - 2019
 (Thời gian 40 phút)
Phần I. Đánh dấu x vào £ trước ý đúng nhất:
Câu 1.Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì là:
a. £ Giữ vệ sinh thân thể b. £ Tập thể dục, thể thao 
c. £ Ăn uống đủ chất d. £ Cả a, b, c đúng 
Câu 2.Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là gì?
a. £ vi khuẩn b. £ vi-rút c. £ kí sinh trùng d. £ cả a, b, c đúng
Câu 3. Việc nào nên làm khi dùng thuốc chữa bệnh?
a. £ Chỉ dùng thuốc khi được bác sĩ chỉ định 
b. £ Đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng thuốc 
c. £ Dùng đúng thuốc, đúng liều lượng
d. £ cả a, b, c đúng. 
Câu 4.Những chất nào sau đây là chất gây nghiện?
a. £ thuốc lá b. £ rượu c. £ ma túy d. £ cả a, b, c đúng 
Câu 5. Để cung cấp vi – ta –min A cho cơ thể, chúng ta cần ưu tiên cách nào dưới đây:
a. £ Ăn các loại thức ăn chứa nhiều vi – ta – min A.
b. £ Tiêm vi –ta –min A.
c. £ Uống vi –ta – min A.
d. £ cả a,b,c đúng 
Câu 6. Phụ nữ có thai nên tránh sử dụng chất nào dưới đây
a. £Chất đạm b.£ Chất kích thích c. £ Chất béo d.£Vi- ta- min và muối khoáng
 Câu 7. Màu sắc của xi măng ra sao?
a. £ Xám xanh b. £ Trắng c. £ Nâu đất d. £ Cả a,b,c đúng 
Phần II. Tự luận
Câu 1. Hãy nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm và hợp kim của nhôm trong gia đình ?
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Câu 2. Nếu em là bác sĩ, em hãy viết một vài lời khuyên vào phiếu sau cho một bệnh nhân của em bị sốt rét.
 Lời khuyên
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3. Em có thể làm gì để tránh nguy cơ bị xâm hại.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4. Điền tên các vật liệu phù hợp với công dụng của chúng : 
thường dùng làm đồ điện, dây điện, một số bộ phận của ô-tô, tàu biển
thường dùng làm các đồ dùng như nồi, chảo, dao, kéo, cày, cuốc và một số loại máy móc, tàu xe.
...
..
thường dùng làm các đồ dùng gia đình như nồi, mâm.., các nhạc cụ như kèn, cồng, chiêng...
..
 Câu 5 ( 2đ): Chọn từ thích hợp (nguy hiểm , chữa bệnh , chết người, sốt cao, muỗi đốt , môi trường điền vào chỗ chấm để hoàn chỉnh đoạn sau :
 Sốt xuất huyết là một trong những bệnh .......................... đối với trẻ em. 
Bệnh có diễn biến ngắn. Bệnh nặng có thể gây ......................... trong vòng 3 đến 5 ngày.
Hiện nay chưa có thuốc đặc trị để ........................ sốt xuất huyết. 
Khi bị bệnh phải cơ sở y tế gần nhất để theo dõi, ngừa ....................................và biến chứng.
Để phòng bệnh sốt xuất huyết, cần giữ vệ sinh nhà ở và ...................................xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để ..................................... .................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: KHOA HỌC – Lớp 5
PHẦN I (3,5 điểm)
	 	1. d	2. c	3. d	4. d 5. a 6. b 7.d
	Mỗi lựa chọn đúng được 0, 5 đ
PHẦN II (6,5 điểm): 
 Câu 1 (1 điểm): -Không đựng thức ăn có vị chua, vị mặn lâu ngày, không để a-xít..
 - Rửa sạch sẽ, để nơi khô thoáng sau khi sử dụng 
 Câu 2(1điểm) HS đưa ra được từ 2 lời khuyên trở lên.
VD: Nằm ngủ trong màn, uống thuốc theo hd của bác sĩ
 Câu 3 (1,5 điểm) Học sinh nêu đúng(từ 3 ý trở lên) mỗi ý tương ứng được 0,5 đ
 Vd : - Không đi nhờ xe của người lạ.
Không đi một mình ở nơi tối tăm, vắng vẻ.
Không để người lạvào nhà khi trong nhà chỉ có một mình.
Câu 4 (1,5 đ) Điền tên các vật liệu phù hợp với các tính chất, đặc điểm, công dụng của chúng :
1.Đồng; 2.Gang, Thép (hợp kim của sắt) ; 3. Hợp kim của đồng
 (Học sinh điền đúng tên vật liệu vào mỗi ô tương ứng. Mỗi ý đúng được 0,5 điểm)
Câu 5 (1,5 đ): Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn chỉnh đoạn sau :
Sốt xuất huyết là một trong những bệnh nguy hiểm đối với trẻ em. 
Bệnh có diễn biến ngắn. Bệnh nặng có thể gây chết người trong vòng 3 đến 5 ngày.
Hiện nay chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh sốt xuất huyết. 
Khi bị bệnh phải đến cơ sở y tế gần nhất để theo dõi, ngừa sốt cao và biến chứng.
Để phòng bệnh sốt xuất huyết, cần giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt.
 Học sinh điền đúng vào vị trí tương ứng( mỗi từ được 0,25điểm ) 
TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒNG KỲ 
Họ và tên: Lớp: 5
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
Môn : Lịch sử- Địa lí (Thời gian 40 phút)
 Năm học: 2018 - 2019
PHẦN I. LỊCH SỬ
Câu 1: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống .
Thực dân Pháp nổ súng mở đầu xâm lược nước ta vào năm: 
 a. £ năm 1862. 	b.£ năm 1859 	c.£ năm 1858 D.£Năm 1890 
Câu 2: Đánh dấu X vào £ trước câu trả lời đúng. 
Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào?
a.£ Ngày 5/6/1911 
b.£ Ngày 6/5/1911 
c.£ Ngày 15/6/1911 
d.£ Ngày 16/5/1911
Câu 3: Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chỗ trống của đoạn văn cho thích hợp: (a. không chịu làm nô lệ; b. hòa bình; c. cướp nước ta; d. nhân nhượng.)
“Hỡi đồng bào toàn quốc!
Chúng ta muốn, chúng ta phải. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới .Vì chúng quyết tâm lần nữa.
Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước,nhất định!
Câu 4: Năm 1945, Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm cách nào để đẩy lùi giặc đói, giặc dốt ?
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 5 : Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 nhằm mục đích gì?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHẦN II. ĐỊA LÍ
Câu 1- Hãy điền vào ô trống chữ Đ trước câu đúng. (0,5điểm)
	a/ Trên phần đất liền nước ta, 3/4 diện tích là đồng bằng, 1/4 diện tích là đồi núi.
	b/ Nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh có số dân đông nhất.
 	c/ Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất. 
	d/ Ở nước ta, đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa 	 và hành khách.
Câu 2. Điền từ ngữ vào chỗ chấm (...) cho phù hợp.(1đ)
 - Dân cư nước ta tập trung .......................................tại các đồng bằng và ven biển. Vùng núi có dân cư ...........................................
	- Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm ........................................lớn, vừa là một trong những nơi có hoạt động ..........................................phát triển nhất cả nước.
Câu 3.(1đ) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất về vai trò của biển nước ta đối với sản xuất và đời sống?
 a. Biển có vai trò điều hòa khí hậu.
 b. Biển là kho thực phẩm.
 c. Biển là đường giao thông quan trọng.
 d. Cả a, b,c đều đúng
Câu 4.Hãy nối tên khoáng sản ở cột A với nơi phân bố ở cột B cho đúng.
A
B
a) Dầu mỏ
1. Quảng Ninh
b) Sắt
2. Hà Tĩnh
c) A-pa-tít
3. Lào Cai
d) Than 
4. Biển đông
Câu 5 . Địa phương em có những điều kiện nào để phát triển du lịch? Kể tên một số địa điểm du lịch ở địa phương mình mà em biết?
.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Lịch sử- Địa lí (Lớp 5)
PHẦN I. LỊCH SỬ
Đáp án: 	1.c 2.b – Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm	
 3. Thứ tự điền là: b –d – c – a (1 điểm) – mỗi ý đúng 0,25 điểm
 4 (1,5 điểm) HS nêu 
- Bác kêu gọi nhân dân cả nước lập “ hũ gạo cứu đói”, chia ruộng đất cho dân...
- Mở lớp bình dân học vụ để xoá nạn mù chữ, mở thêm trường học cho trẻ em được đi học...
 5. (1,5 điểm)
Ta qđ mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 nhằm mục đích giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
PHẦN I. ĐỊA LÍ
Câu 1- (0,5 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm Đáp án: 	 a-Đ	b-Đ	
Câu 2- (1 điểm).(mỗi từ đúng được 0,25 điểm.)
	Đáp án:
	- Dân cư nước ta tập trung đông đúc tại các đồng bằng và ven biển. Vùng núi có dân cư thưa thớt.
 - Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là một trong những nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước. 
Câu 3. (0,5 điểm)	ý d
Câu 4(1đ) a -4 b- 2 c – 3 d -1 – Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm
Câu 5 (2 điểm) HS trả lời theo thực tế địa phương
Điều kiện: - Giao thông thuận lợi : Đường bộ có quốc lộ 3, đường 35....
 Đường hàng không có sân bay quốc tế Nội Bài.
- Một số điểm du lịch: Khu di tích lịch sử Đền Gióng.......Đập Đồng Quan....Núi Đôi...Phủ Thành Chương.... 
 - 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_5_nam.doc