TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ TRUNG Thứ .......... ngày ... tháng 4 năm 2016 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 2 – LỚP 1 Năm học: 2015 -2016 MÔN: TIẾNG VIỆT - Thời gian: ..phút A/ KIỂM TRA ĐỌC (5 điểm) I. Đọc hiểu (2,5 điểm) - Thời gian 20 phút. Đọc thầm bài “Anh hùng biển cả” (Sách Tiếng Việt 1-Tập 2-Trang 145). 1. (0,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu chỉ đặc điểm của cá heo? a. Sinh con và nuôi con bằng sữa. b. Bơi nhanh vun vút như tên bắn và rất khôn. c. Cả hai ý trên. 2. (1 điểm) Nối từ cá heo với những việc người ta có thể dạy nó? canh gác bờ biển. leo trèo núi. dẫn tàu thuyền. Cá heo săn lùng tàu, thuyền giặc. chạy thi với ô tô. cứu người bị nạn trên biển. 3. (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý em lựa chọn: - Cá heo sống ở đâu? a. Ở biển. b. Ở hồ. - Cá heo sinh sản thế nào? a. Đẻ trứng. b. Đẻ con. II. Đọc thành tiếng (2,5 điểm): Thời gian cho mỗi em khoảng 2 phút. Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc đã học ở sách Tiếng Việt 1 - Tập 2. B/ KIỂM TRA VIẾT (5 điểm) - Thời gian 20 phút. 1. (4 điểm) Tập chép: Nhà bà ngoại Nhà bà ngoại rộng rãi, thoáng mát. Giàn hoa giấy lòa xòa phủ đầy hiên. Vườn có đủ thứ hoa, trái. Hương thơm thoang thoảng khắp vườn. 2. (1 điểm) Điền chữ ng hay ngh? e nhạc con ựa .ôi nhà suy .ĩ Đáp án đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt 1. c. Cả hai ý trên. 2. cá heo: canh gác bờ biển; dẫn tàu thuyền; săn lùng tàu, thuyền giặc; cứu người bị nạn trên biển 3. a. Ở biển b. Đẻ con. 4. Điền chữ ng hay ngh? nghe nhạc con ngựa ngôi nhà suy nghĩ TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ TRUNG Thứ .......... ngày ... tháng 4 năm 2016 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 2 – LỚP 1 Năm học: 2015 -2016 MÔN: TOÁN - Thời gian: 40 phút Bài 1: a) Viết các số: (1 điểm) Ba mươi lăm: .. Chín mươi chín: Bảy mươi sáu: . Một trăm:.. b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (0,5 điểm) 93; ; ..; ; 97; ..; .; 100. Bài 2: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) 47 + 30 76 - 25 45 + 52 98 - 3 Bài 3: Tính: (2 điểm) 34 + 4 - 6 = 40 + 8 - 8 = 15cm - 10cm + 4cm = .. 30cm + 10cm - 20cm = Bài 4: (2 điểm) >; <; = 78 - 7 ..... 70 96 - 42 ...... 50 + 8 45 + 3 . 43 + 5 38 .. 30 + 8 Bài 5: (2 điểm) Lớp 1A có 33 học sinh, lớp 1B có 35 học sinh. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh? Bài 6: (0.5 điểm) Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng: Đáp án đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Toán Bài 1: a) Ba mươi lăm: 35 Chín mươi chín: 99 Bảy mươi sáu: 76 Một trăm:100 b) 93; 94; 95; 96; 97; 98; 99; 100. Bài 2: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) 47 76 45 98 + 30 - 25 + 52 - 36 77 51 97 62 Bài 3: Tính: (2 điểm) 34 + 4 - 6 = 32 40 + 8 - 8 = 40 15cm - 10cm + 4cm = 9cm 30cm + 10cm - 20cm = 20cm Bài 4: (2 điểm) 78 - 7 > 70 96 - 42 < 50 + 8 45 + 3 = 43 + 5 38 = 30 + 8 Bài 5: Bài giải: Cả hai lớp có tất cả số học sinh là: (0,5đ) 33 + 35 = 68 (học sinh) (1 đ) Đáp số: 68 học sinh (0,5 đ) Bài 6: (0.5 điểm) Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng:
Tài liệu đính kèm: