Đề kiểm tra định kì cuối học kì II năm học 2012 – 2013 môn: Tiếng Việt (khối: 5) thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian giao đề)

doc 11 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1033Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì II năm học 2012 – 2013 môn: Tiếng Việt (khối: 5) thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì cuối học kì II năm học 2012 – 2013 môn: Tiếng Việt (khối: 5) thời gian làm bài: 40 phút (không kể thời gian giao đề)
Trường TH La Văn Cầu ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
MS thí sinh: NĂM HỌC 2012 – 2013
 MÔN: TIẾNG VIỆT (KHỐI: 5)
Thời gian làm bài: 40. phút (Không kể thời gian giao đề)
Điểm
Chữ kí giám thị
Chữ kí giám khảo
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
I/ Kiểm tra đọc:
1/ Đọc thành tiếng (5 điểm)
2/ Đọc hiểu (5 điểm): Thời gian: 25 phút
Đọc thầm bài văn dưới đây và trả lời các câu hỏi.
Sau cơn mưa
           Tôi nhìn ra ngoài phố, thấy con đường như sạch bong sau trận mưa to. Trời sáng dần. Ánh nắng lại tỏa xuống con đường loang loáng nước. Người trú mưa ở các hiên nhà lục đục kéo ra đường phố. Một chị đèo cháu nhỏ trên chiếc xe đạp chầm chậm dắt xe xuống lòng đường. Cháu nhỏ bị một giọt nước mưa rơi xuống người, liền níu áo mẹ kêu lên : “Mẹ ơi! Hãy còn mưa đấy, đừng vội đi mẹ ạ !”. Người mẹ mỉm cười nói với con : “Không đâu con ạ! Mưa tạnh rồi. Đấy là giọt mưa còn sót lại trên cây rơi xuống đó!”. Cháu bé ngơ ngác nhìn lên thấy ánh nắng đã tỏa lấp lánh trên lá cây mới yên trí là mưa tạnh hẳn. Dòng xe cộ lại đan nhau xuôi ngược trên đường phố. Tiếng còi xe ô tô oang oang, tiếng động cơ xe máy nổ ròn rã. Trên vỉa hè, người đi bộ lại tấp nập. Mấy bà bán hàng rong lại ra chiếm chỗ rộng rãi gần đường để tiện bán hàng cho khách đi qua. Nước mưa chưa chảy hết trên đường dồn chảy xuống cống ngầm phát ra những tiếng ào ào như máng nước xối. Đường phố trở lại không khí nhộn nhịp, sôi động với đủ thứ âm thanh của cuộc sống. Không khí mát mẻ, thoáng đãng sau trận mưa dường như làm cho khuôn mặt mọi người trên đường phố trở nên tươi sáng hơn lên 
Theo LÊ YÊN
          Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau:
Câu1: Bài văn tả cảnh gì?
Cảnh đường phố trong cơn mưa
Cảnh đường phố sau cơn mưa
Cảnh toàn thành phố sau cơn mưa
 Câu 2: Hình ảnh nào sau đây có trong bài cho thấy mưa đã tạnh ?
a. Con đường như sạch, đẹp hơn sau trận mưa to.
Người trú mưa ở các hiên nhà lục đục kéo nhau ra đường phố.
Trời sáng hẳn.
Không còn giọt mưa nào rơi nữa
Câu 3:Hình ảnh nào khiến cho bé thấy mới yên trí là mưa đã tạnh hẳn ?
Dòng xe cộ lại đan nhau xuôi ngược trên đường phố.
Trên vỉa hè, người đi bộ lại tấp nập.
Ánh nắng đã tỏa lấp lánh trên lá cây.
Tiếng còi ô tô oang oang, tiếng động cơ xe máy nổ ròn rã.
Câu 4: Sau trận mưa không khí như thế nào ?
Con đường như sạch bong sau trận mưa to.
Không khí mát mẻ, thoáng đãng
Không khí nhộn nhịp, sôi động với đủ thứ âm thanh của cuộc sống.
Người đi bộ lại tấp nập.
 Câu 5: Sau trận mưa, đường phố thế nào ?
Những con đường ngập úng nước.
Đường phố vắng người, xe qua lại.
Dòng xe cộ lại đan nhau xuôi ngược.
 Câu 6: Nhóm từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “nhìn” ?
trông, mong
ngó, trông
ngó, nghe
ngó, mong
Câu 7: Câu “Tiếng còi ô tô oang oang, tiếng động cơ xe máy nổ ròn rã." Là:
     a. Câu đơn.
     b. Câu ghép có các vế câu nối bằng từ có tác dụng nối.
     c. Câu ghép có các vế câu nối trực tiếp bằng dấu câu.
    Câu 8. Câu nào sau đây là câu ghép:
 a. Tôi chạy theo bác ấy đến khu nhà ở góc bệnh viện.
 b. Đến phòng thứ mười mấy thì tôi hoảng sợ thực sự, đứng khóc ầm ĩ ở hành lang.
 c. Tôi cứ lèo nhèo đòi vào chơi với mẹ nhưng bố kiên quyết không cho tôi vào.
Câu 9. Dấu ngoặc kép trong câu : Người mẹ mỉm cười nói với con : “Không đâu con ạ! Mưa tạnh rồi. Đấy là giọt mưa còn sót lại trên cây rơi xuống đó!” có tác dụng gì?
 a. Trích dẫn lời nói của nhân vật.
 b. Báo hiệu từ dùng trong ngoặc kép được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
 c. Báo hiệu nguồn trích dẫn.
Câu 10: Dấu phẩy trong câu: “Trên vỉa hè, người đi bộ lại tấp nập” có tác dụng gì?
 a. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. 
 b. Ngăn cách các vế của câu ghép. 
 c. Ngăn cách các bộ phận giữ chức năng như nhau ở trong câu. 
 II. VIẾT:
 A/ Chính tả : Nghe -viết 
 Bài: Cô gái của tương lai. (Sách Tiếng Việt, tập 2- trang 200)
 B/ Tập làm văn: Tả người.
 Đề bài: Em hãy tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã dạy em mà em yêu quý nhất.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 5
A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Tổ CM thống nhất tổ chức cho học sinh bốc thăm các bài tập đọc từ tuần 28 đến tuần 34.
II/ Đọc hiểu: (5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý đúng mỗi câu: 0,5 điểm
 Câu 1 : b
 Câu 2 : b
 Câu 3 : c
Câu 4 : b
Câu 5 : c
Câu 6 : b
Câu 7 : c
Câu 8 : c
Câu 9 : a
Câu 10: a
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1/ Chính tả ( nghe viết): 5 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày sạch, đẹp : 5 điểm.
- Bài không mắc lỗi chính tả nhưng chữ viết chưa rõ ràng, trình bày chưa sạch, đẹp trừ 01 điểm toàn bài.
- Trong bài viết cứ mắc 01 lỗi chính tả (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, dấu thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
	2/ Tập làm văn : 5 điểm
	- Bài văn tả người đảm bảo các yêu cầu sau được : 5 điểm
	+ Tả một cô giáo( thầy giáo) tạo cho em nhiều ấn tượng nhất.
+ Đủ các phần (mở bài, thân bài, kết bài) diễn đạt thành câu, lời tả mạch lạc, sinh động, các hoạt động diễn ra tự nhiên, thể hiện được tình cảm đồi với người được tả, độ dài bài viết từ 17 câu trở lên.
	+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
	+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ. 
	- Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5; 4,0; 3,5; 3.0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0).
Trường TH La Văn Cầu ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
MS thí sinh: NĂM HỌC 2012 – 2013
 MÔN: TOÁN (KHỐI: 5)
Thời gian làm bài: 40. phút (Không kể thời gian giao đề)
Điểm
Chữ kí giám thị
Chữ kí giám khảo
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM.
Bài 1 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
1. Số 7 trong số thập phân 315,647 thuộc hàng nào ?
 A. Hàng nghìn 
 B. Hàng phần mười 
C. Hàng phần nghìn 
D. Hàng phần trăm
2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là: 
 A. 0,085 B. 0,85 C. 85,0 D. 8,005
3. 280 phút = ..giờ  .phút. 
 A. 4 giờ 30 phút B. 4 giờ 50 phút C. 4 giờ 40 phút D. 4 giờ 20 phút.
4. Diện tích mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 300m, chiều rộng 100m là:
 A. 3 ha B. 30 ha C. 300 ha D. 3000 ha
5. 7 ha 4 m2 = ....ha 
 A. 7,4 B. 7,04 C. 7,004 D. 7,0004
6. Hằng bắt dầu đi lúc 6 giờ 32 phút và đến trường lúc 7 giờ. Hỏi Hằng đi từ nhà đến trường mất bao lâu?
 A. 25 phút B. 30 phút C. 28 phút D. 22 phút.
7. Giá trị của biểu thức 3,2 + 4,65 + 1,5 là:
 A. 6,783 B. 6,3 C. 5,233 D. 9,35
8. Một lớp học có 16 nữ và 14 nam. Hỏi số học sinh nam bằng bao nhiêu phần trăm so với số học sinh nữ.
 A. 40% B. 66% C. 60% D. 87.5%
II/ PHẦN TỰ LUẬN.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 
 a. 1,5 giờ =................. phút
	b. 3m2 120cm2 	= ................cm2 
 c. 490 078cm3	 = .................dm3
 d. 2468g = ................. kg 
Bài 2. Đặt tính rồi tính :
a. 46,93 2,05 c. 56,978 + 2,78
 ...............................................	.................................................
 ...............................................	.................................................
 ...............................................	.................................................
 ...............................................	..................................................
 b. 99 : 8,25 d. 87,082 - 45,976
 ............................................... .......................................................
 ............................................... .......................................................
 ............................................... .......................................................
 ............................................... ......................................................
 ............................................... ....................................................
Bài 3: Một tàu thủy khi xuôi dòng có vận tốc 28,4km/giờ, khi ngược dòng có vận tốc 18,6km/giờ. Tính vận tốc của dòng nước và vận tốc của tàu thủy khi nước lặng ?
Bài giải :
...................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
...................................................................................................................................................................
Bài 4: Tính nhanh.
3,37 x 7,2 + 5 x 7,2 + 2,63 x 7,2
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN TOÁN- LỚP 5
PHẦN TRẮC NGHIỆM:(4 điểm) 
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 0,5 điểm / 1 câu 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Ý đúng
C
A
C
A
D
C
D
D
PHẦN TỰ LUẬN:
Bài 1 : (1 điểm) Viết đúng số thích hợp vào mỗi chỗ chấm : 0,25 điểm
Bài 2: (2 điểm) Đặt tính và tính đúng kết quả phép tính: 0,5 điểm/ bài
Bài 3: ( 2 điểm) Lời giải đúng được 0,5đ và phép tính đúng được 0,5đ (Vận tốc dòng nước)
 Lời giải đúng được 0,25đ và phép tính đúng được 0,25đ (Vận tốc tàu thủy khi nước lặng)
 Đáp số đúng được 0,5đ.
Bài giải:
Vận tốc của dòng nước là:
(28,4 - 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ )
Vận tốc của tàu thủy khi nước lặng là :
28, 4 - 4,9 = 23,5 (km/ giờ)
 Đáp số: 4,9 km/giờ ; 23,5 km/giờ
Bài 4:(1 điểm)
 3,37 x 7,2 + 5 x 7,2 + 2,63 x 7,2 = (3,37 + 2,63 + 5) x 7,2
 = 11 x 7,2
 = 10 x 7,2 + 7,2
 = 72 + 7,2
 = 79,2
Trường TH La Văn Cầu ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
MS thí sinh: NĂM HỌC 2012 – 2013
 MÔN: KHOA HỌC
 KHỐI: 5
Thời gian làm bài: 40. phút (Không kể thời gian giao đề)
Điểm
Chữ kí giám thị
Chữ kí giám khảo
 I/Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
 Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
 Câu 1: Trứng đã được thụ tinh gọi là gì?
 a. Bào thai	b. Phôi	c. Hợp tử
 Câu 2: Trong các động vật dưới đây, động vật nào đẻ nhiều con trong một lứa?
 a. Bò	b. Lợn	c. Khỉ	d. Trâu
 Câu 3: Để tiêu diệt ruồi và gián người ta thường sử dụng biện pháp nào?
Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở, chuồng trại chăn nuôi.
Giữ vệ sinh nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh
Phun thuốc diệt ruồi và gián
Thực hiện tất cả các việc trên
Câu 4: Môi trường tự nhiên đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống con người?
 Cung cấp thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở
 Cung cấp các tài nguyên thiên nhiên để con người sử dụng trong đời sống, sản xuất.
 Là nơi tiếp nhận các chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và các hoạt động khác của con người.
Tất cả các ý trên.
Câu 5: Trong các biện pháp làm tăng năng suất cây trồng, biện pháp nào có thể làm môi trường đất bị ô nhiễm?
Tạo ra giống mới cho năng suất cao.
Sử dụng phân hóa học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu.
Tưới đủ nước, bón phân chuồng, phân xanh.
Gieo trồng đúng thời vụ.
Câu 6: Trong các nguồn năng lượng dưới đây, nguồn năng lượng nào không phải là nguồn năng lượng sạch (khi sử dụng năng lượng đó sẽ tạo ra khí thải gây ô nhiễm môi trường)?
Năng lượng mặt trời.
 Năng lượng gió.
 Năng lượng từ than đá, xăng dầu, khí đốt
. Năng lượng nước chảy.
 Câu 7: Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì?
Khí hậu bị thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên.
Đất bị xói mòn trở nên bạc màu.
Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Tất cả các ý trên.
 Câu 8: Nguyên nhân nào khiến cho lượng rác thải ngày càng tăng?
Dân số tăng, làm cho lượng rác thải sinh hoạt tăng.
Công nghiệp phát triển làm cho lượng rác thải công nghiệp cũng tăng.
Cả hai nguyên nhân trên.
 II/ Phần tự luận: (6 đ) 
 Câu 1: (3đ) Nêu các nguyên nhân làm cho môi trường đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái?
Câu 2:(3đ) Tại sao lũ lụt hay xảy ra khi rừng đầu nguồn bị tàn phá? .
Trường TH La Văn Cầu ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
MS thí sinh: NĂM HỌC 2012 – 2013
 MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ (KHỐI: 5)
Thời gian làm bài: 40. phút (Không kể thời gian giao đề)
Điểm
Chữ kí giám thị
Chữ kí giám khảo
A/ LỊCH SỬ: (5đ)
I. Phần trắc nghiệm: (2đ)
Hãy khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng của các câu sau:
Câu 1: Theo hiệp định Giơ-ne-vơ, con sông nào là giới tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam Bắc ? 
 A. Sông Hàn	B. Sông Bến Hải	
 C. Sông Hương	D. Sông Gianh
Câu 2: Nước nào giúp nhân dân ta xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội?
 A. Liên Xô	 	 B. Trung Quốc	 
 C. Cu-ba	 D. Trung Quốc và Liên Xô
Câu3: Đường Trường Sơn có tên gọi khác là:
 A. Đường Thống Nhất	B. Đường Hồ Chí Minh	
 C. Đường số 1	D. Đường Lịch sử
Câu 4: Chiến thắng 30/4/1975 có ý nghĩa lịch sử:
Như chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ.
Đập tan chính quyền Sài Gòn.
Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
Tất cả các ý trên.
II. Phần tự luận (3đ) 
Câu 1: Hiệp định Pa- ri được kí kết vào ngày, tháng, năm nào?
Nêu các điểm cơ bản của hiệp định Pa-ri về Việt Nam?
B/ ĐỊA LÍ (5Đ)
I. Phần trắc nghiệm: (2đ)
Hãy khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng của các câu sau:
Câu 1: Châu Á có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới 
Vì:
Châu Á nằm ở bán cầu Bắc.
Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục.
Châu Á trải dài từ tây sang đông.
Châu Á trải dài từ gần cực Bắc tới quá Xich đạo.
Câu 2: Ngành sản xuất chính của người dân Châu Á là:
 A. Công nghiệp	 B. Nông nghiệp và Công nghiệp 
 C. Nông nghiệp	 D. Công nghiệp, nông nghiệp và khai thác khoáng sản
	Câu 3: Thành phần dân cư châu Mỹ gồm:
	A. Người da vàng	B. Người da trắng
	C. Người da đen	d. Tất cả các ý trên
Câu 4: Trong các châu lục sau, châu lục nào có diện tích lớn nhất?
 	 A. Châu Âu B. Châu Á C. Châu Mỹ D. Châu Phi
II. Phần tự luận: (3đ)
 Câu 1: (1đ) Em hãy kể tên các châu lục và các đại dương trên thế giới:
 Câu 2: (2đ) Em hãy nêu sơ lược về các hoạt động kinh tế của người dân châu Á.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ LỚP 5
CUỐI KỲ II – NĂM HỌC 2010 - 2011
I. PHẦN LỊCH SỬ: 5 điểm)
I. Phần trắc nghiệm: 3 điểm(Mỗi câu đúng 0,5 điểm). Riêng câu 5 được 1 điểm. Điền đúng mỗi ô được 0,25 điểm.
 Câu 1. Khoanh vào B Câu 2. Khoanh vào A 
 Câu 3. Khoanh vào D Câu 4. Khoanh vào B 
 Câu 5. Thứ tự cần điền là: Đ – S – Đ – S 
II. Phần trắc nghiệm: 2 điểm
Câu 1 : 2 điểm: Mỗi ý đúng (0,25 điểm)
- Mỹ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
- Mĩ phải rút toàn bộ quân Mĩ và đồng minh ra khỏi Việt Nam.
- Mĩ phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam.
- Mĩ phải có trách nhiệm trong việc xây dựng hoà bình ở Việt Nam.
* Tuỳ mức độ sai sót GV trừ điểm.
II. PHẦN ĐỊA LÝ: 5 điểm
I. Phần trắc nghiệm: 3 điểm (Mỗi câu đúng 0,5 điểm). Riêng câu 5 được 1 điểm. Điền đúng mỗi ô được 0,25 điểm.
 Câu 1. Khoanh vào D Câu 2. Khoanh vào C 
 Câu 3. Khoanh vào D Câu 4. Khoanh vào B 
 Câu 5. Thứ tụ cần điền là: S - Đ - S - Đ
II. Phần trắc nghiệm: 2 điểm
Câu 1: 2 điểm (Kể đúng tên 6 châu - 4 đại dương)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_cuoi_HKII_lop_5.doc