Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học: 2018-2019

doc 6 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 721Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học: 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học: 2018-2019
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I  
NĂM HỌC 2018 - 2019
Môn: Tiếng việt - Lớp 3
Mạch kiến thức kỹ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
2
1
1
4
2
Số điểm
1,0
1,0
1,0
1,0
2,0
2,0
Kiến thức tiếng việt
Số câu
1
1
1
2
1
Số điểm
0,5
0,5
1,0
1,0
1,0
Tổng
Số câu
3
3
2
1
6
3
Số điểm
1,5
1,5
2,0
1,0
3,0
3,0
 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018- 2019
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
Họ và tên:....................................................................Lớp: 
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
Đọc
Viết
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Học sinh bốc thăm và đọc một đoạn văn trong các bài đã học trong SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập1 (khoảng 60 tiếng/ phút). Trả lời một câu hỏi về nội dung vừa đọc.
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)
Đọc thầm bài: "Cửa Tùng" sau đó khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau.
Cửa Tùng
 Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Từ cầu Hiền Lương thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là "Bà chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. 
Theo Thụy Chương
Câu 1. (0,5 điểm) Cửa Tùng ở đâu ? (M1) 
A. Ở đôi bờ thôn xóm mướt xanh.
B. Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển.
C. Ở sau những rặng phi lao.
Câu 2. (0,5 điểm) Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? (M1)
A. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi.
B. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ.
C. Những chiếc thuyền cặp bến hai bờ sông.
Câu 3. (0,5 điểm) Trong một ngày nước biển Cửa Tùng có ba màu nào? (M2) 
Xanh lục, hồng nhạt, xanh lơ.
Xanh lục, xanh lơ, xanh biếc.
Hồng nhạt, xanh lơ, xanh thắm.
Câu 4. (0,5 điểm) Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm” (M2) 
Là bãi biển dài nhất.
Là bãi biển đẹp nhất.
Là bãi tắm đông người nhất.
Câu 5. (0,5 điểm) Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động ? (M1)
 A. Thuyền
 B. Thổi
 C. Đỏ
Câu 6. (0,5 điểm) Bộ phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển." trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? (M2)
A. Cửa Tùng.
B. Có ba sắc màu nước biển
C. Nước biển.
Câu 7. (1 điểm) Khi chiều tà, biển Cửa Tùng có màu sắc gì ? (M3) 
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Câu 8: (1 điểm) Đặt một câu theo mẫu “Ai thế nào” ? (M3)
Câu 9. (1 điểm) Bài văn nói lên điều gì ? (M4) 
..............................................................................................................................
......................................................................................................................................
..Hết..
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả: Nghe – viết  (4 điểm) 
 Nhà rông ở Tây Nguyên
Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá thần, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng khi cúng tế.
II. Tập làm văn (6 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) giới thiệu về các thành viên trong gia đình em.
Gợi ý:
- Gia đình em gồm có những ai?
- Công việc của mọi người trong gia đình?
- Tình cảm của em đối với mọi người trong gia đình như thế nào?
- Tình cảm của mọi người đối với em như thế nào ?
Hết..
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 4 điểm (Đọc sai 1 - 2 tiếng: 3,5 điểm; Sai 3 – 4 tiếng: 2 điểm; Sai 7 – 9 tiếng: 0 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (Có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chỗ): 4 điểm. (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 – 4 dấu câu: 3,5 điểm; Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 7 câu trở lên: 0 điểm)
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 60 tiếng/ phút. 
II. Đọc hiểu (6 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm) Cửa Tùng ở đâu ? 
B.Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển.
Câu 2. (0,5 điểm) Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? 
A. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Câu 3. (0,5 điểm) Trong một ngày nước biển Cửa Tùng có ba màu nào? 
 A. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.
Câu 4. (0,5 điểm) Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm” 
B. Là bãi biển đẹp nhất.
Câu 5. (0,5 điểm) Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động ? M1
B. Thổi
Câu 6. (0,5 điểm) Bộ phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển." trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? M2
A. Cửa Tùng.
Câu 7. (1 điểm) Khi chiều tà, biển Cửa Tùng có màu sắc gì ? M3 
Khi chiều tà, biển Cửa Tùng đổi sang màu xanh lục.
Câu 8: (1 điểm) Đặt một câu theo mẫu “Ai thế nào” ?
	VD: 1, Minh là học sinh giỏi nhất.
	2, Bố em là thợ xây.
. 
Câu 9. (1 điểm) Bài văn nói lên điều gì ? M4 (1,0 điểm)
	Bài văn tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng, một cửa biển thuộc Miền Trung nước ta.
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: Nghe - viết (4 điểm)
+ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng độ cao, đúng khoảng cách, trình bày đúng đoạn văn. (2 điểm)
+ Sai - lẫn 2 lỗi chính tả trong bài viết về âm, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm.
2. Tập làm văn. (6 điểm) Đảm bảo các yêu cầu:
Viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề; Sử dụng từ ngữ chính xác; Viết câu đúng ngữ pháp và theo trình tự sau:
+ Học sinh tự giới thiệu được bản thân? (1,5 điểm)
+ Kể được về thành viên trong gia đình? (1,5 điểm)
+ Nói được tính cách, đặc điểm từng thành viên. (1,5 điểm)
+ Tình cảm của em đối với các thành viên (1,5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam_h.doc