TRƯỜNG TIỂU HỌC PHIẾU KIỂM TRA LỚP 2 Tờ số 1 Kiểm tra định kì cuối học kì 1 Năm học 2017-2018 Họ và tên người coi, chấm thi Họ và tên HS:........................Lớp:........ 1. Họ và tên GV dạy:........................ Môn: Tiếng Việt 2. Điểm Đọc:............... Tổng:.......... Viết................ Lời nhận xét của giáo viên A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Thời gian cho mỗi em khoảng 2 phút. - HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở trong SGK Tiếng Việt lớp 2 hoặc một đoạn văn không có trong SGK (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng). - HS trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. II. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm) – Thời gian 30 phút Cho bài đọc sau: CÒ VÀ VẠC Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn. Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. Truyện cổ Việt Nam Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: (0, 5 điểm) Trong câu truyện trên gồm có mấy nhân vật ? a. Một nhân vật: Cò b. Hai nhân vật: Cò và Vạc c. Ba nhân vật: Cò, Vạc, Sáo Câu 2: (0, 5 điểm) Cò là một học sinh như thế nào ? a. Lười biếng. b. Chăm làm. c. Ngoan ngoãn, chăm chỉ. Câu 3: (0, 5 điểm) Vạc có điểm gì khác Cò ? a. Học kém nhất lớp. b. Không chịu học hành. c. Hay đi chơi. Câu 4: (0, 5 điểm) Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày ? a. Sợ trời mưa. b. Sợ bạn chê cười. c. Cả 2 ý trên . Câu 5: (1 điểm) Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: - dài - ............. - khỏe - ............. - to - ............... - thấp - .......... Câu 6: (0, 5 điểm) Câu “Cò ngoan ngoãn” được viết theo mẫu câu nào dưới đây? a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? Câu 7: (1 điểm) Hãy đặt một câu theo mẫu : Ai làm gì ? để nói về hoạt động của học sinh. Câu 8: (0,5 điểm)Tìm các từ chỉ con vật trong câu truyện trên? TRƯỜNG TIỂU HỌC PHIẾU KIỂM TRA LỚP 2 Tờ số 2 Kiểm tra định kì cuối học kì 1 Năm học 2017-2018 Họ và tên người coi, chấm thi Họ và tên HS:...........Lớp:........ 1. Họ và tên GV dạy:......................... Môn: Tiếng Việt 2. Điểm Chính tả:........ Tổng:.......... TLV............... Lời nhận xét của giáo viên B. Kiểm tra viết (10 điểm) I. Chính tả: (4 điểm) – Thời gian 20 phút 1. Nghe -viết: Bài “Câu chuyện bó đũa” ( Tiếng Việt 2 – Tập 1 – Trang 112– NXBGD 2004). Viết từ "Người cha liền bảo " đến hết. (Đối với các trường thuộc dự án VNEN trong tài liệu Hướng dẫn học Tiếng Việt 2 tập 2B – Trang 57) HƯỚNG DẪN KIỂM TRA (Dành cho giáo viên) 1. Viết chữ đúng quy định, thẳng hàng, ít phạm lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp: 4 điểm 2. Các trường hợp còn lại, giáo viên căn cứ bài làm cụ thể của từng học sinh và cân nhắc để cho các mức điểm: 1,2, 3. Học sinh không làm bài : không cho điểm. II. Tập làm văn (6 điểm) – Thời gian 25 phút. Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ( khoảng 5 câu ) kể về gia đình em, theo gợi ý sau: - Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai ? - Nói về từng người trong gia đình em ? - Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào ? Bài làm HƯỚNG DẪN KIỂM TRA (Dành cho giáo viên) Học sinh viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo gợi ý ở đề bài ; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch đẹp; 6 điểm Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết ở bài làm của mỗi HS, giáo viên cho các mức điểm phù hợp trong phạm vi khung điểm qui định. HD CHẤM TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I - KHỐI 2 Năm học: 2017-2018 A. KIỂM TRA ĐỌC: I. ĐỌC HIỂU - KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT: Câu 1: Khoanh vào b Câu 2: Khoanh vào c Câu 3: Khoanh vào b Câu 4: Khoanh vào b Câu 5: dài – ngắn khỏe – yếu to – nhỏ (bé) thấp - cao Câu 6: Khoanh vào c Câu 7: Đặt câu "Ai làm gì?" Tùy theo học sinh đặt câu hoàn chỉnh để giáo viên chấm. VD: Học sinh đang học bài Câu 8: Cò , Vạc, tôm, ốc. II. ĐỌC THÀNH TIẾNG VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Như yêu cầu ở phiếu kiểm tra B. KIỂM TRA VIẾT: I. Chính tả: (4 điểm) 1. Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm 2. Chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ: 1 điểm 3. Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm 4. Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. II. Tập làm văn (6 điểm) + Nội dung (ý): 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm.
Tài liệu đính kèm: