Đề kiểm tra định kì cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học: 2017-2018

doc 6 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 812Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học: 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học: 2017-2018
TRƯỜNG TIỂU HỌC
 PHIẾU KIỂM TRA LỚP 3 Tờ số 1
 Kiểm tra định kì cuối học kì 2
 Năm học 2017-2018
Họ và tên người coi, chấm thi
Họ và tên HS:..........Lớp:.......
1.
Họ và tên GV dạy:.....
 Môn: Tiếng Việt 
2.
Điểm
Đọc:............. Tổng:...........
Viết..............
Lời nhận xét của giáo viên
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
	- HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở trong SGK Tiếng Việt lớp 3 hoặc một đoạn văn không có trong SGK (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng). 
	- HS trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
II. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm) – Thời gian 35 phút
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
 Con cò
	Đồng phẳng lặng, lạch nước trong veo, quanh co uốn khúc sau một nấm gò.
	Màu thanh thiên bát ngát, buổi chiều lâng lâng. Chim khách nhảy nhót ở đầu bờ, người đánh giậm siêng năng không nề bóng xế chiều, vẫn bì bõm dưới bùn nước quá đầu gối.
Một con cò trắng đang bay chầm chậm bên chân trời. Vũ trụ như của riêng nó, khiến con người ta vốn không thể cất nổi chân khỏi đất, cảm thấy bực dọc vì cái nặng nề của mình. Con cò bay là là, rồi nhẹ nhàng đặt chân lên mặt đất, đễ dãi, tự nhiên như mọi hoạt động của tạo hóa. Nó thong thả đi trên doi đất.
Rồi nó lại cất cánh bay, nhẹ như chẳng ngờ, không gây một tiếng động trong không khí.
 Theo Đinh Gia Trinh
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu: 1,2,3,4,7
Câu 1. (0,5 điểm) Con vật nào không có trong bài? 
 	A. Con cò B. Chim khách C. Chim cu gáy
Câu 2. (0,5 điểm) Bài văn nói vào thời điểm nào trong ngày? 
Buổi sáng. B. Buổi trưa. C. Buổi chiều.
Câu 3. (0,5 điểm) Con cò bay trong khung cảnh thiên nhiên như thế nào? 
A. Đẹp, rất thanh bình và yên tĩnh.
B. Náo nhiệt, tưng bừng.
C. Buổi sáng yên tĩnh, không khí trong lành.
Câu 4. (0,5 điểm) Hình ảnh con cò bay như thế nào? 
A. Cất cánh bay nặng nề.
B. Bay chầm chậm, là là, nhè nhẹ như chẳng ngờ, không gây một tiếng động .
C. Bay vội vã, chao liệng.
Câu 5. (1 điểm) Theo em, con cò là con vật như thế nào? (hãy viết những gì em biết về con cò)
Câu 6.. (1 điểm) Em cần làm gì để giữ mãi cảnh đẹp được tả trong bài? 
 ( Viết ít nhất hai việc cần làm để bảo vệ thiên nhiên )
Câu 7. (0,5 điểm) Câu: “Một con cò trắng đang bay chầm chậm bên chân trời” có cấu tạo theo mẫu câu nào? 
 Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Mẫu câu: “Ai là gì?”
Mẫu câu: “Ai làm gì?”
Mẫu câu: “Ai thế nào?”
Câu 8. (0,5 điểm) Đặt câu cho bộ phận câu được in đậm: 
	Bộ đội chiến đấu, hi sinh để giành lại độc lập, tự do cho đất nước.
Câu 9. (1đ điểm) Điền dấu câu thích hợp vào các ô trống sau: 
Ngựa con rút ra được bài học quý giá đừng bao giờ chủ quan cho dù đó là việc nhỏ nhất.
TRƯỜNG TIỂU HỌC
 PHIẾU KIỂM TRA LỚP 3 Tờ số 2
 Kiểm tra định kì cuối học kì 2 
 Năm học 2017-2018
Họ và tên người coi, chấm thi
Họ và tên HS:.......Lớp:.......
1.
Họ và tên GV dạy:.......
 Môn: Tiếng Việt 
2.
Điểm
Chính tả:........ Tổng:...........
TLV...............
Lời nhận xét của giáo viên
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả: (4 điểm) – Thời gian 20 phút
Nghe-viết: Bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” - Tiếng Việt 3- Tập 2-Trang 94 (Từ đầu đến của một người yêu nước); Đối với các trường thuộc dự án VNEN viết bài “Khói chiều” trong tài liệu Hướng dẫn học Tiếng Việt 3 tập 2A - Trang 121.
II.Tập làm văn (6 điểm) – Thời gian 25 phút
	Viết một đoạn văn ( 7 – 10 câu ) kể về một việc làm tốt của em góp phần bảo vệ môi trường .
	Gợi ý:- Việc làm tốt của em góp phần bảo vệ môi trường đó là việc gì?
 (Ví dụ: chăm sóc cây hoa, nhặt rác, dọn vệ sinh khu vực em sinh sống; có thể là việc làm ngăn chặn những hành động làm hại cây, hoa, hay làm bẩn môi trường sống ...)
 - Công việc làm những gì?
Kết quả ra sao?
Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó?
 Bài làm
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
	- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
	- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ ràng: 1 điểm
	- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Đọc hiểu (6 điểm)
Câu 1- C; 
Câu 2- C; 
Câu 3- A;
Câu 4- B; 
Câu 5: Căn cứ vào bài làm của học sinh để cho điểm.
VD: Con cò là con vật: mỏ dài, chân cao, lông trắng(khoang), biết bay, hay bắt tôm, bắt tép....
Câu 6: Căn cứ vào bài làm của học sinh để cho điểm.
VD: - Phải bảo vệ thiên nhiên, môi trường, không gây ô nhiễm.
 - Không được bắt các loài chim, vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp hơn...
Câu 7: - B; 
Câu 8: Bộ đội chiến đấu, hi sinh để làm gì?
Câu 9: thứ tự các dấu cần điền là: ( dấu (:) và dấu (,) 
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả: nghe - viết (4 điểm) 
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 4 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,2 điểm.
Chú ý: 
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn,... thì bị trừ 2 điểm toàn bài. 
- Nếu sai nhiều lỗi chính tả, trình bày bài chưa cẩn thận: cho 1 điểm toàn bài.
II. Hướng dẫn chấm tập làm văn (6 điểm) (25 phút)
Viết đúng một đoạn văn ( 7 – 10 câu ) đúng yêu cầu đề bài.
+ Học sinh làm bài nội dung (ý) đúng yêu cầu 3 điểm.
+ Kĩ năng: 3 điểm
 - Kĩ năng viết chữ đúng chính tả: 1 điểm
 - Kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
 - Phần sáng tạo: 1 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_3_nam_h.doc