Đề kiểm tra định kì cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học: 2017-2018

doc 5 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 740Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học: 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học: 2017-2018
TRƯỜNG TIỂU HỌC
 PHIẾU KIỂM TRA LỚP 2 Tờ số 1
 Kiểm tra định kì cuối học kì 2 
 Năm học 2017-2018
Họ và tên người coi, chấm thi
Họ và tên HS:......Lớp:........
1.
Họ và tên GV dạy:....
 Môn: Tiếng Việt 
2.
Điểm
Đọc:............... Tổng:..........
Viết................
Lời nhận xét của giáo viên
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)- Thời gian cho mỗi em khoảng 1 phút
	- HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở trong SGK Tiếng Việt lớp 2 hoặc một đoạn văn không có trong SGK (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng). 
	- HS trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
II. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm) – Thời gian 35 phút
Cho bài đọc sau:
 Kho báu
 	Ngày xưa, có hai vợ chồng người nông dân kia quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu. Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng và trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Đến vụ lúa, họ cấy lúa, gặt hái xong, lại trồng khoai, trồng cà. Họ không để đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay. Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng một cơ ngơi đàng hoàng.
 	Nhưng rồi, hai ông bà mỗi ngày một già yếu. Hai con trai của họ đều ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền. Ít lâu sau, bà lão qua đời. Rồi ông lão cũng lâm bệnh nặng. Biết mình khó lòng qua khỏi, ông dặn dò các con:
 	Cha không sống mãi để lo cho các con được. Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.
 	 Theo lời cha, hai người con đào bới cả đám ruộng mà chẳng thấy kho báu đâu. Vụ mùa đến, họ đành trồng lúa. Nhờ làm đất kĩ, vụ ấy lúa bội thu. Hết mùa, hai người con lại ra công đào bới mà vẫn không tìm được gì. Mùa tiếp theo, họ lại đành trồng lúa và vụ ấy lúa cũng bội thu.
 	Liên tiếp mấy vụ liền được mùa, hai anh em có của ăn của để. Lúc ấy, họ mới hiểu lời dặn dò khi trước của người cha.
 (Theo Ngụ ngôn Ê-dốp)
	Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6:
Câu 1 (0,5 điểm): Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của hai vợ chồng người nông dân. 
Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu.
Ra đồng từ lúc gà gáy sáng, về nhà khi đã lặn mặt trời.
Không để cho đất nghỉ mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay.
Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 2 (0,5 điểm): Trước khi mất, người cha nói với các con điều gì?
 	A. Ruộng nhà có một kho báu, hãy đào lên mà dùng.
 	B. Phải trồng lúa, trồng khoai, trồng cà.
 	C. Ruộng đất là tài sản vô cùng quý giá.
Câu 3 (0,5 điểm): Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
Siêng năng trồng trọt.
Đào bới cả đám ruộng rất kĩ.
Chăm chỉ cày cấy.
Câu 4 (0,5 điểm):Vì sao mấy vụ liền ruộng lúa của hai người con đều bội thu?
 	A. Vì hai người cày cấy cẩn thận.
 	B. Vì hai người có đất đai màu mỡ.
 	C. Vì hai người đào bới ruộng và làm đất kĩ trước mỗi vụ mùa.
Câu 5 (0,5 điểm): Theo em người cha trong câu chuyện trên là người như thế nào? 
 	 A. Siêng năng chăm chỉ làm lụng và yêu thương lo lắng cho con cái của mình.
 	B. Không quan tâm đến con cái.
 	C. Ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
 Câu 6 (1 điểm): Câu chuyện trên em thích nhân vật nào? Vì sao?
Câu 7 (1điểm): Nối từng ô ở cột A với từng ô thích hợp ở cột B:
A
B
1. Cây bóng mát
a. đa, bàng, phượng
2. Cây hoa
b. lim, xoan, gụ, thông
3. Cây lấy gỗ
c. lan, cúc, mai, đào, sen
4. Cây ăn quả
d. khoai, sắn, lúa, đậu, ngô
5. Cây lương thực
e. mít, nhãn, vải, cam, táo
Câu 8 (0,5 điểm): Em hãy viết các từ vào hai nhóm trong bảng dưới đây:
Tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi
Tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
...........................................................................................................
............................................................................................................
Câu 9 (1 điểm): Hãy đặt một câu hỏi cho bộ phận in đậm ở câu sau:
Chim trên cành hót líu lo.
TRƯỜNG TIỂU HỌC
 PHIẾU KIỂM TRA LỚP 2 Tờ số 2
 Kiểm tra định kì cuối học kì 2 
 Năm học 2017-2018
Họ và tên người coi, chấm thi
Họ và tên HS:..........Lớp:..........
1.
Họ và tên GV dạy:....
 Môn: Tiếng Việt 
2.
Điểm
Chính tả:........ Tổng:..........
TLV...............
Lời nhận xét của giáo viên
B. KIỂM TRA VIẾT.
I. Chính tả (4 điểm ) – Thời gian 20 phút
Nghe - Viết: Bài “Ai ngoan sẽ được thưởng”) - Tiếng Việt- Tập2-Trang 100 - viết tên bài và đoạn từ " từ Một buổi sángđến da Bác hồng hào.". (Đối với các trường thuộc dự án VNEN viết bài “Bóp nát quả cam” trong tài liệu Hướng dẫn học Tiếng Việt 2 tập 2B – Trang 75).
II. Tập làm văn (6 điểm) – Thời gian 25 phút	
	Viết một đoạn văn kể về một người thân (bố, mẹ, chú, dì,...) của em.
 Gợi ý: + Người thân của em là ai, làm nghề gì?
 + Hằng ngày người đó làm những công việc gì?
 + Việc ấy có ích như thế nào?
 + Tình cảm của em đối với người đó và người đó đối với em như thế nào?
 Bài làm
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
	- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
	- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ ràng: 1 điểm
	- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Đọc hiểu (6 điểm)
Câu 1- D; 
Câu 2- A; 
Câu 3- B;
Câu 4- C; 
Câu 5- A;
Câu 6: Học sinh nêu
Câu 7: 1-a, 2-c; 3-b; 4-e; 5-d; 
Câu 8: Viết được ít nhất mỗi nhóm 2-3 từ.
Câu 6; 9: Căn cứ vào bài làm của học sinh để cho điểm.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả nghe - viết (4 điểm) 
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 4 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,2 điểm.
Chú ý: 
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn,... thì bị trừ 2 điểm toàn bài. 
- Nếu sai nhiều lỗi chính tả, trình bày bài chưa cẩn thận: cho 1 điểm toàn bài.
II. Hướng dẫn chấm tập làm văn (6 điểm) (25 phút)
Viết đúng một đoạn văn ( 5 – 6 câu ) đúng yêu cầu đề bài.
+ Học sinh làm bài nội dung (ý) đúng yêu cầu: 3 điểm.
+ Kĩ năng: 3 điểm
 - Kĩ năng viết chữ đúng chính tả: 1 điểm
 - Kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
- Phần sáng tạo: 1 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_2_nam_h.doc