Đề kiểm tra định kì cuối học kì 2 môn Tiếng Việt 5 - Năm học: 2017-2018

doc 7 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 631Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì 2 môn Tiếng Việt 5 - Năm học: 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì cuối học kì 2 môn Tiếng Việt 5 - Năm học: 2017-2018
TRƯỜNG TIỂU HỌC
 PHIẾU KIỂM TRA LỚP 5 Tờ số 1
 Kiểm tra định kì cuối học kì 2
 Năm học 2017-2018
Họ và tên người coi, chấm thi
Họ và tên HS:..........Lớp:........
1.
Họ và tên GV dạy:......
 Môn: Tiếng Việt 
2.
Điểm
Đọc:............... Tổng:..........
KTTV:...........
Lời nhận xét của giáo viên
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
	- HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở trong SGK Tiếng Việt lớp 5 hoặc một đoạn văn không có trong sách giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng). 
	- HS trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
II. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (7điểm) – Thời gian 30 phút
Cho bài đọc sau:
Cho và nhận
Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.
Khi thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc, cô đã nhận thấy có gì không bình thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt. Cô không đưa tôi đến bệnh viện, mà dẫn tôi đến bác sĩ nhãn khoa riêng của cô. Ít hôm sau, như với một người bạn, cô đưa cho tôi một cặp kính.
	Em không thể nhận được! Em không có tiền trả đâu thưa cô! – Tôi nói, cảm thấy ngượng ngùng vì nhà mình nghèo.
	Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe. Chuyện kể rằng: “ Hồi cô còn nhỏ, một người hàng xóm đã mua kính cho cô. Bà ấy bảo, một ngày kia cô sẽ trả cho cặp kính đó bằng cách tặng cho một cô bé khác. Em thấy chưa, cặp kính này đã được trả tiền từ trước khi em ra đời”. Thế rồi, cô nói với tôi những lời nồng hậu nhất, mà chưa ai khác từng nói với tôi: “Một ngày nào đó, em sẽ mua kính cho một cô bé khác”.
	Cô nhìn tôi như một người cho. Cô làm cho tôi thành người có trách nhiệm. Cô tin tôi có thể có một cái gì để trao cho người khác. Cô chấp nhận tôi như thành viên của cùng một thế giới mà cô đang sống. Tôi bước ra khỏi phòng, tay giữ chặt kính trong tay, không phải như kẻ vừa được nhận món quà, mà như người chuyển tiếp món quà cho người khác với tấm lòng tận tụy.
 (Xuân Lương)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu: 1,2,3,4,7,8
Câu 1: Vì sao cô giáo lại dẫn bạn học sinh đi khám mắt? (0,5 điểm)
	A. Vì bạn ấy bị đau mắt.	
	B. Vì bạn ấy không có tiền
	C. Vì bạn ấy không biết chỗ khám mắt.
	D. Vì cô đã thấy bạn ấy cầm sách đọc một cách không bình thường.
Câu 2: Cô giáo đã làm gì để bạn học sinh vui vẻ nhận kính? (0,5 điểm)
	A. Nói rằng đó là cặp kính rẻ tiền, không đáng là bao nên bạn không phải bận tâm.
	B. Nói rằng có ai đó nhờ cô mua tặng bạn.
	C. Kể cho bạn nghe một câu chuyện để bạn hiểu rằng bạn không phải là người được nhận quà mà chỉ là người chuyền tiếp món quà cho người khác.
	D. Vì lời ngọt ngào, dễ thương của cô .
Câu 3: Việc làm đó chứng tỏ cô là người thế nào? (0,5 điểm)
	A. Cô là người quan tâm đến học sinh. 	
	B. Cô rất giỏi về y học.
	C. Cô muốn mọi người biết mình là người có lòng tốt.	
	D. Nói rằng cô muốn tặng em làm kỉ niệm.
Câu 4: Việc cô thuyết phục bạn học sinh nhận kính của mình cho thấy cô là người thế nào? (1điểm)
A. Cô là người thường dùng phần thưởng để khuyến khích học sinh.
B. Cô là người hiểu rất rõ ý nghĩa của việc cho và nhận. 
C. Cô là người luôn sống vì người khác.	
D. Cô là người biết làm cho người khác vui lòng.
Câu 5: Câu chuyện muốn nói với em điều gì? (1 điểm)
 Viết câu trả lời của em:
Câu 6: Qua câu chuyện trên em học được điều gì ở các nhân vật? (1 điểm)
 Viết câu trả lời của em:
Câu 7: Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ in đậm trong câu sau: “Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.” (0,5 điểm)
A. đơn giản 	 B. đơn điệu	 C. đơn sơ 	 D. đơn thuần
Câu 8: Câu nào sau đây là câu ghép: (1 điểm)
A. Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.
B. Khi thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc, cô đã nhận thấy có gì không bình thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt. 
C. Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe.
D. Bà ấy bảo, một ngày kia cô sẽ trả cho cặp kính đó bằng cách tặng cho một cô bé khác.
Câu 9: Xác định các thành phần TN-CN - VN trong câu sau: (1 điểm)
Em thấy chưa, cặp kính này đã được trả tiền từ trước khi em ra đời.
.
TRƯỜNG TIỂU HỌC
 PHIẾU KIỂM TRA LỚP 5 Tờ số 2
 Kiểm tra định kì cuối học kì 2 
 Năm học 2017-2018
Họ và tên người coi, chấm thi
Họ và tên HS:.........Lớp:..........
1.
Họ và tên GV dạy:............
 Môn: Tiếng Việt 
2.
Điểm
Chính tả:......... Tổng:............
TLV:..............
Lời nhận xét của giáo viên
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (2 điểm) – Thời gian 20 phút
	Nghe-Viết: Bài "Tà áo dài Việt Nam" Từ Aó dài phụ nữ... đến chiếc áo dài tân thời - Sách Tiếng Việt 5, tập 2, trang 122 - ( Đối với các trường thuộc dự án VNEN viết bài “Người mẹ của 51 đứa con” trong tài liệu Hướng dẫn học Tiếng Việt 5 tập 1B – Trang 120.
TRƯỜNG TIỂU HỌC
 PHIẾU KIỂM TRA LỚP 5 Tờ số 3
 Kiểm tra định kì cuối học kì 2 
 Năm học 2017-2018
Họ và tên người coi, chấm thi
Họ và tên HS:. ........Lớp:.........
1.
Họ và tên GV dạy:..........
 Môn: Tiếng Việt 
2.
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
II- Tập làm văn (8 điểm) – Thời gian 35 phút
Đề bài: Em hãy tả thầy giáo (cô giáo) đã dạy em mà để lại cho em nhiều kỉ niệm nhất.
Bài làm
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
	- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 
1 điểm
	- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
	- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Đọc hiểu (7 điểm)
Câu 1- D; 
Câu 2- C; 
Câu 3- A;
Câu 4- B
Câu 5: Sống không chỉ biết nhận mà phải biết cho
Câu 6: Căn cứ vào bài làm của học sinh để cho điểm
Câu 7: - A; 
Câu 8: - B
Câu 9: TN : Em thấy chưa
 CN : cặp kính này
 VN: đã được trả tiền từ trước
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả: nghe - viết (2 điểm) 
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viét rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
II. Hướng dẫn chấm tập làm văn (8 điểm) 
1. Học sinh viết được mở bài: 1 điểm
2. Học sinh viết được thân bài: 4 điểm; Trong đó nội dung bảo đẩm 1,5 điểm; có kĩ năng 1,5 điểm; có cảm xúc 1 điểm.
3. Hoạc sinh viết được kết bài: 1 điểm
4. Chữ viết đúng kích cỡ, ít phạm lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp: 0,5 điểm.
5. Dùng từ đặt câu đúng: 0,5 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_5_nam_hoc_2.doc