Đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Toán 5 - Năm học: 2017-2018

doc 3 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 687Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Toán 5 - Năm học: 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Toán 5 - Năm học: 2017-2018
TRƯỜNG TIỂU HỌC
PHIẾU KIỂM TRA LỚP 5
Kiểm tra định kì cuối học kì 1
Năm học 2017-2018
Họ và tên người coi, chấm thi
Họ và tên HS:.......Lớp...........
1.
Họ và tên GV dạy:......
 Môn: Toán – Thời gian 40 phút
2.
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 3): 
Câu1(1điểm): a) Giá trị của chữ số 4 trong số thập phân 26,154 là:
 A. B. C. D. 4 
 b) Trong các số thập phân dưới đây, chữ số 6 của số thập phân nào chỉ hàng  phần trăm: 
A. 623,41              B. 462,15             C. 235,61          D. 423,16 
Câu 2(1điểm): Kết quả của x trong biểu thức 0,17 : x = 2 – 0,3 là: 
 A. 10	 B. 0,1	C. 100	D. 0,01
Câu 3(1điểm): a) Số thập phân: Một nghìn, bốn trăm, năm đơn vị, sáu phần trăm viết là:
	 A. 1405,60 B. 1450,06 C. 1405,06 D. 1540,06
b) Trong các số đo độ dài dưới đây, số nào bằng 23,02km?
 A. 23,20km B. 23,002km C. 23km 200m D. 23 020m
Câu 4(1điểm): Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:
 Một ô tô trong 2 giờ đi được 85,2km. Hỏi trong 5 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Trả lời: Trong 5 giờ ô tô đi được ............ km.
Câu 5(1điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
 a) 47 cm2 8mm2 =  cm2 b) 5g = ...... kg
Câu 6(1điểm): Một hình chữ nhật có chiều rộng 12,8m và có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 16m. Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó là:
 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 
 A. 65,6m        B. 65,6m2             D. 256m             D. 32,8m
Câu 7(1điểm): Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:
 Một lớp có 15 học sinh nam. Biết số học sinh nam chiếm 60% số học sinh cả lớp. Số học sinh nữ của lớp là bao nhiêu em?
Trả lời: Số học sinh nữ của lớp là ............ em.
Câu 8(1 điểm): Đặt tính rồi tính
 a) 48,16 3,4                                         b)  266,22 : 34 
Câu 9(1điểm): Một sân trường hình chữ nhật có diện tích 800m2. Trên sân trường trồng một bồn hoa hình bình hành có đường cao là 5,5 m và chiều dài đáy 9m. Phần diện tích còn lại để học sinh vui chơi.
 a/ Tính diện tích bồn hoa?
 b/ Tính diện tích phần còn lại của sân trường để học sinh vui chơi? 
Câu 10(1điểm): Tính bằng cách thuận tiện:
 a) 56,8 76,8 + 56,8 23,2 b)  12,5 11,8 - 12,5 0,8 - 12,5   
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 5
Câu 1(1điểm): a. Khoanh vào C b. Khoanh vào D
Câu 2(1điểm): Khoanh vào B
Câu 3(1điểm): a. Khoanh vào C b. Khoanh vào D
Câu 4(1điểm): Trong 5 giờ ô tô đi được 213km	
Câu 5(1điểm): 
47 cm2 8mm2 = 47,08cm2
5g = 0,005kg
Câu 6(1điểm) Khoanh vào A
Câu 7(1điểm): Số học sinh nữ của lớp là 10 em.
Câu 8(1điểm): Kết quả: 48,16 x 3,4 = 163,744 266,22 : 34 = 7,83
Câu 9(1điểm): Bài giải:
 Diện tích bồn hoa hình bình hành là:
 5,5 x 9 = 49,5 (m2)
 Diện tích còn lại để HS vui chơi:
 800 - 49,5 = 750,5 (m2)
 Đáp số: a. 49,5 m2 b. 750,5m2
Câu 10(1điểm): Mỗi ý đúng cho 0,5điểm
a. 56,8 x 76,8 + 56,8 x 23,2 = 56,8 x (76,8 + 23,2) = 56,8 x 100 = 5680
b.12,5 x 11,8 - 12,5 x 0,8 - 12,5 = 12,5 x (11,8 - 0,8 - 1) = 12,5 x 10 = 125

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_1_mon_toan_5_nam_hoc_2017_20.doc