Đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Khoa học Lớp 4 - Năm học: 2017-2018

doc 4 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 801Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Khoa học Lớp 4 - Năm học: 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Khoa học Lớp 4 - Năm học: 2017-2018
TRƯỜNG TIỂU HỌC
..
PHIẾU KIỂM TRA LỚP 4
Kiểm tra định kì cuối học kì 1
Năm học 2017-2018
Họ và tên người coi, chấm thi
Họ và tên HS:... Lớp: ..
1.
Họ và tên GV dạy: ...
 Môn: Khoa học (Thời gian 40 phút)
2.
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng(từ câu 1 đến câu 4):
Câu 1(0,5 điểm): Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì? 
 	a. Quá trình trao đổi chất.
	b. Quá trình hô hấp. 
	c. Quá trình tiêu hóa. 
	d. Quá trình bài tiết. 
Câu 2(0,5 điểm): Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng, cần:
	a. Ăn nhiều thịt, cá. 
	b. Ăn nhiều hoa quả. 
	c. Ăn uống đủ chất và đủ lượng một cách cân đối, hợp lí. 
 d. Uống nhiều sữa. 
Câu 3(0,5 điểm): Trong không khí có những thành phần nào sau đây ?
	a. Khí ô - xi và khí ni - tơ là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác.
	b. Khí ô-xi, khí ni-tơ và khí các-bô- níc.
	c. Khí ô-xi và khí ni -tơ.
 d. Khí ni-tơ và khí các-bô-níc.
Câu 4(0,5 điểm): Con người không thể nhịn ăn trong bao nhiêu ngày?
	a. 26 – 27 ngày. 
	b. 27– 28 ngày.
	c. 28 – 30 ngày.
d. 29 – 30 ngày.
Câu 5(1.0điểm): Nguyên nhân nào gây ra bệnh béo phì?
 Viết câu trả lời của em:
Câu 6(1điểm): Điền các từ : vi-ta-min D; vi-ta-min A; i - ốt; chất đạm vào chỗ chấm cho phù hợp.
 	Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ chất, đặc biệt thiếu  .. sẽ bị suy dinh dưỡng ; thiếu  mắt nhìn kém, có thể dẫn đến mù lòa; thiếu... cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ; thiếu sẽ bị còi xương. 
Câu 7(2 điểm): Nối ý A với ý B sao cho phù hợp.
A
B
a. Vi – ta –min.
1. Giúp xây dựng và đổi mới cơ thể
b. Chất đạm.
2. Rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
c. Chất xơ.
3. Giàu năng lượng và cơ thể hấp thụ các vi – ta –min : A, D, E, K.
d. Chất béo.
4. Không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng.
Câu 8(1điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô
 Dưới đây là chế độ ăn trung bình cho một người/1 tháng: 
 a. Ăn hạn chế dưới 300g muối.	
 b. Ăn nhiều quả chín theo khả năng.	
 c. Ăn đủ 500g đường.	
 d. Ăn đủ 12 kg lương thực.	 
câu 9(1điểm): Nêu ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống (mỗi tính chất một ví dụ):
Nước chảy từ trên cao xuống thấp:
Nước có thể hòa tan một số chất:
Câu 10 (2 điểm): Nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước là gì ?
Viết câu trả lời của em:
ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC CUỐI HK 1 LỚP 4 NĂM HỌC 2017 - 2018
Câu 1(0,5điểm): Khoanh vào a
Câu 2(0,5điểm) Khoanh vào c
Câu 3(0,5điểm) Khoanh vào A
Câu 4(0,5điểm) Khoanh vào C
Câu 5(1điểm): Vì ăn quá nhiều, hoạt động ít nên mỡ trong cơ thể bị tích tụ ngày càng nhiều.
Câu 6(1điểm): Chất đạm, vitamin A, i-ốt, vitamin D
Câu 7(1điểm): a - 4; b- 1 ; c - 2; d - 3
Câu 8(1điểm) a - Đ; b - S; c - S; d - Đ
Câu 9(1điểm) Tùy vào sự liên hệ thực tế của HS nếu đúng Gv cho điểm
Câu 11(2 điểm). Nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước là:
	- Xả rác, phân, nước thải bừa bãi; vỡ ống nước, lũ lụt,....
	- Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu; nước thải của nhà máy không qua xử lí, xả thẳng vào sông, hồ,...
	- Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,...làm ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước mưa.
	- Vỡ ống dẫn dầu, tràn dầu,... làm ô nhiễm nước biển.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_1_mon_khoa_hoc_lop_4_nam_hoc.doc