Đề kiểm tra cuối năm năm học 2014 - 2015 môn: Toán – Lớp 5 thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 8 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối năm năm học 2014 - 2015 môn: Toán – Lớp 5 thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối năm năm học 2014 - 2015 môn: Toán – Lớp 5 thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
PHÒNG GD&ĐT BẮC QUANG
 TRƯỜNG TH VIỆT VINH
Thứ . ngày.. tháng năm 2015
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM 
Năm học 2014 - 2015
Môn: Toán –Lớp 5
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên:.................Lớp 5............
Điểm
(Bằng số, bằng chữ)
................................................
Nhận xét của giáo viên
 Đề bài
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1. (1,0 điểm): Chữ số 3 trong số thập phân 72,364 có giá trị là:
 A. B. C. 
Câu 2. (1,0 điểm): Trong bể có 25 con cá. Trong đó có 20 con cá chép. Tỉ số phần trăm của số cá chép và số cá trong bể là:
 A. 5% B. 80% C. 100%
Câu 3. (1,0 điểm)Tính :
 	a. 53,7 + 69 = b. + = 
Câu 4. (2,0 điểm) Tìm x :
 	a. x + 7,08 = 7,08 b. + x = 
	................................................. ...........................................
	................................................ ...........................................
 ............................................... ............................................
Câu 5. (1,0 điểm) Xác định ba kích thước: đáy lớn, đáy bé, chiều cao của hình thang ABCD. Viết công thức tính diện tích của hình thang. 
 A B 
 C H D ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Câu 6. (1,0 điểm): Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. 3800mm = .......... m?
 A. 38m B. 3,8m C. 0,38m 
Câu 7. (1,0 điểm) Hình tròn có đường kính d = 7, 2 dm. Diện Tích là:
	A. 3,6dm2 B. 12,96 dm2 C. 40,6944dm2
8. (2,0 điểm): Một thuyền máy khi xuôi dòng từ bến A đến bến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6 km/giờ và vận tốc của dòng nước là 2,2 km/giờ. Sau 1 giờ 15 phút thì thuyền máy đến B. Tính độ dài quãng sông AB. 
Bài giải
.................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT BẮC QUANG
 TRƯỜNG TH VIỆT VINH
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: Toán - Lớp 5
Câu
1
2
6
7
Ý đúng
A
B
B
C
Điểm
1,0
1,0
1,0
1,0
Câu 3. (1,0 điểm)Tính: Mỗi ý đúng 0,5 điểm
 	a. 53,7 + 35, 69 = 89,39 b. + = 
4. (2,0 điểm) Tìm x: Mỗi ý đúng 1,0 điểm
 a. x + 7,08 = 7,08 b. + x = 
 x = 7,08 - 7,08
 x = - 
 x = 0
 x = (hoặc )
Câu 5. (1,0 điểm) 
	Đáy lớn là: AB (0,25 điểm) 
	Đáy bé là: CD (0,25 điểm)
	Chiều cao là: AH (0,25 điểm)
 	Công thức tính diện tích: (a + b) x h : 2 (0,25 điểm) 
Câu 8. (2,0 điểm). Giải bài toán: 
Bài giải
 Vận tốc xuôi dòng là: (0,25 điểm)
22,6 + 2,2 = 24, 8 (km/giờ) (0,5 điểm)
Đổi: 1 giờ 15 phút = 1, 25 giờ (0,25 điểm)
Quãng sông AB dài là: (0,25 điểm)
24,8 x 1, 25 = 31 (km) (0,5 điểm)
 Đáp số: 31 km (0,25 điểm)
PHÒNG GD&ĐT BẮC QUANG
TRƯỜNG TH VIỆT VINH 
 Thứ.... ngày..... tháng.... năm 2015
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC 2014 – 2015
Môn: Tiếng Việt lớp 5 (Bài đọc hiểu)
Thời gian: 30 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ..........................................................................................Lớp 5 .......... 
Điểm
(Bằng số, bằng chữ)
................................................
Nhận xét của giáo viên
Đề bài
I. Đọc thầm và làm bài tập:
BÀI: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
 Trần Thủ Độ là người có công lập nên nhà Trần, lại là chú của vua và đứng đầu trăm quan, nhưng không vì thế mà tự cho mình vượt qua phép nước.
 Có lần, Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông, muốn xin cho một người làm chức câu đương. Trần Thủ Độ bảo người ấy:
 - Ngươi có phu nhân xin cho làm chức câu đương, không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt một ngón chân để phân biệt.
 Người ấy kêu van mãi, ông mới tha cho.
 Một lần khác, Linh Từ Quốc Mẫu ngồi kiệu đi qua chỗ thềm cấm, bị một người quân hiệu ngăn lại. Về nhà, bà khóc:
 - Tôi là vợ thái sư mà bị kẻ dưới khinh nhờn.
 Ông cho bắt người quân hiệu đến. Người này nghĩ là phải chết. Nhưng khi nghe anh ta kể rõ ngọn ngành, ông bảo:
 - Người ở chức thấp mà biết giữ phép nước như thế, ta còn trách gì nữa!
 Nói rồi, lấy vàng, lụa tặng cho.
 Trần Thủ Độ có công lớn, vua cũng phải nể. Có viên qan nhân lúc vào chầu vua, ứa nước mắt tâu:
 - Bệ hạ còn trẻ mà thái sư chuyên quyền, không biết rồi xã tắc sẽ ra sao. Hạ thần lấy làm lo lắm.
 Vua đem viên quan đến gặp Trần Thủ Độ và nói:
 - Kẻ này dám tâu xằng với trẫm là thượng phụ chuyên quyền, nguy cho xã tắc. 
 Trần Thủ Độ trầm ngâm suy nghĩ rồi tâu:
 - Quả có chuyện như vậy. Xin bệ hạ quở trách thần và ban thưởng cho người nói thật. 
Dựa vào bài văn chọn ý đúng cho các câu hỏi sau:
Câu 1. Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao ?
 A. 	Trách móc người quân hiệu .
 B. 	Không trách móc người quân hiệu mà còn thưởng vàng, lụa.
 C. 	Phạt người quân hiệu phải nộp vàng, lụa.
Câu 2. Khi biết viên quan tâu vua, Trần Thủ Độ đã làm gì ?
 A. 	Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan.
 B. 	Trần Thủ Độ không nhận lỗi xin vua phạt viên quan.
 C. 	Trần Thủ Độ nhận lỗi và thù ghét viên quan.
Câu 3. Người đời coi ông là người như thế nào?
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4. Trong câu “ Tôi là vợ thái sư mà bị kẻ dưới khinh nhờn”là câu ghép có các vế câu được nối theo cách nào? 
 A. 	Nối bằng một quan hệ từ.
 B. 	Nối trực tiếp (không dùng từ nối)
 C. 	Nối bằng một cặp quan hệ từ.
Câu 5. Trong câu. “Tôi là vợ thái sư mà bị kẻ dưới khinh nhờn. Ông cho bắt người quân hiệu đến”. Câu in đậm liên kết với câu thứ nhất bằng cách nào?
 A. 	Bằng cách lặp từ
 B. 	Bằng cách thay thế từ ngữ ( dùng từ ngữ đồng nghĩa)
 C. 	Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng đại từ)
Câu 6. Hãy nêu tác dụng của dấu gạch ngang?
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT BẮC QUANG
 TRƯỜNG TH VIỆT VINH
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: Tiếng Việt - Lớp 5
(Bài viết)
A. Chính tả: ( nghe viết) 
Thái sư Trần Thủ Độ
 Trần Thủ Độ là người có công lập nên nhà Trần, lại là chú của vua và đứng đầu trăm quan, nhưng không vì thế mà tự cho mình vượt qua phép nước.
 Có lần, Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông, muốn xin cho một người làm chức câu đương. Trần Thủ Độ bảo người ấy:
 - Ngươi có phu nhân xin cho làm chức câu đương, không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt một ngón chân để phân biệt.
 Người ấy kêu van mãi, ông mới tha cho.
 Một lần khác, Linh Từ Quốc Mẫu ngồi kiệu đi qua chỗ thềm cấm, bị một người quân hiệu ngăn lại. Về nhà, bà khóc:
 - Tôi là vợ thái sư mà bị kẻ dưới khinh nhờn.
B. Tập làm văn
 Đề bài: Tả cảnh buổi sáng ở quê em.
PHÒNG GD&ĐT BẮC QUANG
 TRƯỜNG TH VIỆT VINH
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CUỐI NĂM 
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: Tiếng Việt - Lớp 5
 Kiểm tra đọc (5,0 điểm ) 
I. Đọc thành tiếng (2,0 điểm)
 - Đọc đúng tiếng, đúng từ, ngắt nghỉ hơi đúng, tốc độ đạt yêu cầu (20 phút/ khoảng 200 tiếng), trả lời đúng câu hỏi: (1 điểm)
 ( Đọc sai mỗi tiếng, ngắt nghỉ hơi chưa đúng: mỗi lỗi trừ 0,25 điểm, chưa trả lời được câu hỏi trừ 0,25 điểm. 
II. Đọc thầm và làm bài tập (3,0 điểm)
Câu
1
2
4
5
Ý đúng
B
A
A
C
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3: (0,5 điểm) Ông là người cư xử nghiêm minh, luôn đề cao kỷ cương, phép nước.
Câu 6: (0,5 điểm)	- Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại
	 - Đánh dấu phần chú thích trong câu.
	 - Đánh dấu các ý trong đoạn liệt kê.
PHÒNG GD&ĐT BẮC QUANG
 TRƯỜNG TH VIỆT VINH
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CUỐI NĂM 
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: Tiếng Việt - Lớp 5
 Kiểm tra viết (5,0 điểm ) 
I. Chính tả. (2,0 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn, khoảng cách các chữ, độ cao các con chữ: (2,0 điểm)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài( sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh , không viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm
- Chữ viết không rõ ràng về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài
- Tuỳ theo mức độ sai sót về chữ viết có thể cho các mức điểm sau: 2; 1,5; 1; 0,5
II.Tập làm văn (3,0 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu sau được 3 điểm
- Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu ở đề bài
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày sạch sẽ.
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm sau: 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_CHKI_lop_4.doc