Đề kiểm tra cuối năm. Khối 4 năm học 2014 – 2015 môn kiểm tra: Toán học thời gian: 40 phút (không kể phát đề)

doc 19 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 636Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối năm. Khối 4 năm học 2014 – 2015 môn kiểm tra: Toán học thời gian: 40 phút (không kể phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối năm. Khối 4 năm học 2014 – 2015 môn kiểm tra: Toán học thời gian: 40 phút (không kể phát đề)
PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM. KHỐI 4 
TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH	 NĂM HỌC 2014 – 2015	
Lớp: Bốn /1	....... aõb........
Họ và tên:............................................................................... Môn kiểm tra: Toán
ĐỀ DỰ BỊ
	Ngày kiểm tra: 
	Thời gian: 40 phút (không kể phát đề)
Điểm
Lời phê
Chữ kí của GV
Chữ kí giám khảo
ĐỀ BÀI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. (1đ) A/. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm 12 tấn 3 kg = ..kg là:
 a. 123	b. 1203	c. 12003	d. 120003
 B/. Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào dài nhất.
	 a. 600 giây	b. 15 phút	c. giờ	d. 	 giờ	
Câu 2. (1đ) A/. Kết quả của phép cộng + là:
	 a. 	b. 	c. 	d. 
	 B/. Kết quả của phép trừ - là:
	 a. 	b. 	c. 	d. 	
Câu 3. (1đ) A/. Kết quả của phép chia : là:
	 a. 	b. 	c. 	d. 	 
	B/. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để: 
 a. 15 b. 21 c. 7 d. 5
Câu 4. (1đ) A/. Phân số nào bé hơn 1:
	 a. 	b. 	c. 	 d. 	 
 B/. Phân số được xếp theo thứ tự giảm dần: 
 a. b. c. d. 
II. PHẦN BÀI TẬP (6 điểm)
Câu 1:(1đ): Tìm X:
	A/ 8064: x = 64 B/ x – 725 = 8259
 ................................................... ......................................................
 ................................................... ......................................................
Câu 2:(2đ): Tính bằng cách thuận tiện
 A/ 25 x 34 x 4 B/ 215 x 86 + 215 x 14
.................................................................... ......................................................................
.................................................................... ......................................................................
.................................................................... ......................................................................
Câu 3:(1đ): 
	Một mảnh bìa hình thoi có độ dài các đường chéo là 10cm và 24cm. Tính diện tích của mảnh bìa đó.
Bài làm
Câu 4:(2đ): Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 64m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất.
Bài làm
PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM. KHỐI 4 
TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH	 NĂM HỌC 2014 – 2015	
Lớp: Bốn / 1	....... aõb........
Họ và tên:............................................................................... Môn kiểm tra: Toán
ĐỀ CHÍNH THỨC
	Ngày kiểm tra: 
	Thời gian: 40 phút (không kể phát đề)
Điểm
Lời phê
Chữ kí của GV
Chữ kí giám khảo
ĐỀ BÀI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1:(1đ) A/. Kết quả của phép tính: là: 
 a. b. c. d. 
 B/. Kết quả của phép tính: là:
 a. b. c. d. 4
Câu 2:(1đ) A/. Kết quả của phép tính: là: 
 a. b. c. d. 
 B/. Kết quả của phép tính: là: 
 a. b. c. d. 
Câu 3: (1đ) Số thích hợp viết vào chỗ chấm là: 
 A/. 1 giờ 36 phút =.......................... phút
 a. 96 b. 66 c. 69 d. 99
 B/. 4m 5dm =..................................dm
 a. 405 b. 45 c. 450 d. 4 050
Câu 4: (1đ) A/. Phân số bằng:
 a. b. c. d. 
 B/. các phân số sau được xếp theo thứ tự tăng dần:
 a. b. c. d. 
II. PHẦN BÀI TẬP (6 điểm)
Câu 1: (1đ) Tìm X
 A/. 1855: x = 35 B/. x + 216 = 1 570
.......................................................... .....................................................
.......................................................... ......................................................
Câu 2: (2 đ)Tính bằng 2 cách: 
 A/. 128 x 93 + 128 x 7 B/. 128 x 93 + 128 x 7
CÁCH 1:........................................................ CÁCH 2:.......................................................
 ....................................................... .........................................................
 ....................................................... .........................................................
Câu 3: (1đ) Tính diện tích hình thoi, biết độ dài các đường chéo là 19cm và 12cm.
 Bài làm
Câu 4: (2đ) Năm nay tuổi con ít hơn tuổi bố 35 tuổi và bằng tuổi bố. Hỏi tuổi năm nay của bố và con là bao nhiêu?
Bài làm
PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM. KHỐI 4
TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH	 NĂM HỌC 2014 – 2015	
Lớp: Bốn /1	....... aõb........
Họ và tên:...............................................................................	Môn kiểm tra: Tiếng Việt (đọc)
	Ngày kiểm tra: 
 ĐỀ DỰ BỊ	Thời gian: 30 phút (không kể phát đề)
Điểm
Lời phê
Chữ kí của GV
Chữ kí giám khảo
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG:............. điểm.
II. ĐỌC HIỂU:.............................. điểm.
ĐỀ BÀI
	Đọc thầm bài Tập đọc sau:
ĂNG – CO VÁT
Ăng-co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia được xây dựng từ đầu thế kỉ XII.
Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn. Muốn thăm hết khu đền chính phải đi qua ba tầng hành lang dài gần 1500 mét và vào thăm 398 gian phòng. Suốt cuộc dạo xem kì thú đó, du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Đây, những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Đây, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
Toàn bộ khu đền quay về hướng tây. Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng. Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xoà tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kì lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng, khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách.
 Theo NHỮNG KÌ QUAN THẾ GIỚI 
 Dựa vào nội dung bài khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. (0.5đ) Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu? 
	a. Thái Lan 	b. Cam-pu-chia 	c. Việt Nam 	d. Trung Quốc 
Câu 2. (0.5đ) Toàn bộ khu đền Ăng-co Vát được xây dựng quay mặt về hướng nào?
	a. Hướng Đông. 	b. Hướng Tây. 	c. Hướng Nam. 	d. Hướng Bắc. 
Câu 3. (0.5đ) “Khi ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền” thời gian lúc đó là? 
	a. Bình minh. 	b. Giữa trưa. 	c. Hoàng hôn. 	d. Ban đêm. 
Câu 4. (0.5đ) Câu:“ Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền.” thuộc kiểu câu kể:
	a. Ai là gì? 
	b. Ai thế nào? 
	c. Ai làm gì?
	d. Cả a và c.
Câu 5. (0.5đ) Trạng ngữ trong câu “Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng.” là: 
	a. Lúc hoàng hôn . 	b. Ăng-co Vát. 	c. Lúc. d. Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát
Câu 6. (0.5đ) Hoạt động nào dưới đây được gọi là thám hiểm?
	a. Tìm hiểu về đời sống nơi minh ở.
	b. Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
	c. Đi chơi xa để xem phong cảnh.	
 d. Cả 3 ý trên.
Câu 7. (0.5đ) Em hiểu câu “ Đi một ngày đàng, học một sàng khôn ” có nghĩa là gì?
Câu 8. (0.5đ) Trong bài Ăng-co Vát khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM. KHỐI 4 
TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH	 NĂM HỌC 2014 – 2015	
Lớp: Bốn /1	....... aõb........
Họ và tên:...............................................................................	Môn kiểm tra: Tiếng Việt (viết)
	Ngày kiểm tra: 
ĐỀ DỰ BỊ	Thời gian: 40 phút (không kể phát đề)
Điểm
Lời phê
Chữ kí của GV
Chữ kí giám khảo
I. CHÍNH TẢ: (nghe – viết) (khoảng 15 phút)
Bài viết: Con chuồn chuồn nước. (sách TV4 – T2 – Trang 127)
Giáo viên đọc tựa bài và đoạn: “ Rồi đột nhiên  là trời xanh trong và cao vút.”
	Bài viết:...........................................................................................................................................................
Chỗ sửa
lỗi 
II. TẬP LÀM VĂN: (Khoảng 25- 30 phút)
Đề bài: Tả một con vật mà em yêu thích.
Bài làm 
Chỗ sửa
lỗi 

PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM. KHỐI 4 
TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH	 NĂM HỌC 2014 – 2015	
Lớp: Bốn / 1	....... aõb........
Họ và tên:...............................................................................	Môn kiểm tra: Tiếng Việt (đọc)
	Ngày kiểm tra: 
ĐỀ CHÍNH THỨC	Thời gian: 30 phút (không kể phát đề)
Điểm
Lời phê
Chữ kí của GV
Chữ kí giám khảo
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG:............. điểm.
II. ĐỌC HIỂU:.............................. điểm.
ĐỀ BÀI
Đọc thầm bài Tập đọc sau:
ĐƯỜNG ĐI SA PA
 Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.
 Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước cửa hàng. Hoàng hôn, áp phiên của phiên chợ thị trấn, người ngựa dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt.
 Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.
 Sa Pa quả là món quà tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta.
 Theo NGUYỄN PHAN HÁCH
Dựa vào nội dung bài khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1.(0,5đ) Tác giả ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường?
a. Một con b. Hai con c. Ba con d. Bốn con.
Câu 2.(0,5đ) Cảnh đẹp ở Sa Pa trong một ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất đẹp của các mùa:
a. Mùa xuân và mùa thu b. Mùa đông và mùa xuân 
c. Mùa thu và mùa đông d. Mùa thu, mùa đông và mùa xuân 
Câu 3:.(0,5đ) Vì sao tác giả gọi sa Pa là “ món quà kì diệu của thiên nhiên ”
a. Vì phong cảnh ở Sa Pa rất đẹp 
b. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có
c. Vì phong cảnh ở Sa Pa rất diệu kì 
 d. Cả 3 ý trên.
Câu 4. (0.5đ) Câu:“ Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo..” thuộc kiểu câu kể:
	a. Ai là gì? 
	b. Ai thế nào? 
	c. Ai làm gì?
	d. Cả a và c.
Câu 5. (0.5đ) Trạng ngữ trong câu “Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. là: 
	a. Xe . 	b. Buổi chiều 	 c. Xe dừng lại d. Cả a và b 
Câu 6. (0.5đ) Hoạt động nào dưới đây được gọi là du lịch?
	a. Đi chơi ở công viên gần nhà.
	b. Đi làm việc xa nhà.
	c. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.	
	d. Cả 3 ý trên.
Câu 7. (0.5đ) Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu: “ Sa Pa quả là món quà tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta.”
Chủ ngữ: 
- Vị ngữ: ..
Câu 8. (0.5đ) Hãy ghi lại một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả trong bài đọc?
PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM. KHỐI 4 
TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH	 NĂM HỌC 2014 – 2015	
Lớp: Bốn /1	....... aõb........
Họ và tên:...............................................................................	Môn kiểm tra: Tiếng Việt (viết)
	Ngày kiểm tra: 
ĐỀ CHÍNH THỨC	Thời gian: 40 phút (không kể phát đề)
Điểm
Lời phê
Chữ kí của GV
Chữ kí giám khảo
I. CHÍNH TẢ: (nghe – viết) (khoảng 15 phút)
Bài viết: Đường đi Sa Pa. (sách TV4 – T2 – Trang 102 - 103)
Giáo viên đọc tựa bài và đoạn: “ Xe chúng tôi  lướt thướt liễu rủ.”
	Bài viết:...........................................................................................................................................................
Chỗ sửa
lỗi 
II. TẬP LÀM VĂN: (Khoảng 25- 30 phút)
Đề bài: Tả một con vật mà em yêu thích.
Bài làm 
Chỗ sửa
lỗi 
PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM. KHỐI 4 
TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH	 NĂM HỌC 2014 – 2015	
Lớp: Bốn /1	....... aõb........
Họ và tên:...............................................................................	Môn kiểm tra: Lịch sử&Địa lý
	Ngày kiểm tra: 
 ĐỀ CHÍNH THỨC	Thời gian: 40 phút (không kể phát đề)
Điểm
Lời phê
Chữ kí của GV
Chữ kí giám khảo
ĐỀ BÀI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6 ĐIỂM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: (1đ) Năm 1400, nhà Hồ thay thế nhà Trần trong trường hợp: 
	a. Vua Trần nhường ngôi cho Hồ Quý Ly	b. Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần
	c. Chu Văn An truất ngôi vua Trần	d. Chu Văn An nhường ngôi cho Hồ Quý Ly
Câu 2: (1đ) Lê Lợi chính thức lên ngôi Hoàng đế vào năm: 
	a. 1248 b. 1428	c. 1824	 d. 1842
Câu 3: (1đ) Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
	a. Đặt ra lễ xướng danh	b. Lễ vinh quy 
	c. Khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá. 	d. Tất cả các ý trên
Câu 4: (1đ) Đồng bằng Bắc Bộ là nơi có dân cư:
	a. Tập trung khá đông 	b. Tập trung thưa thớt
	c. Tập trung đông đúc.	d. Tập trung đông đúc nhất cả nước
Câu 5: (1đ) Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là :
	a. Khơ – me ; Chăm, Kinh, Thái.	b. Khơ – me ; Chăm, Kinh, Hoa.
	c. Khơ – me ; Chăm, Kinh, Tày 	d. Khơ – me ; Chăm, Kinh, Gia - rai.
Câu 6:(1đ) Nước ta khai thác những loại khoáng sản nào ở Biển Đông
	a. A-pa-tít, than đá, muối. 	b. Than, sắt, bô-xít, muối
 	c. Dầu mỏ, khí đốt, cát trắng, muối 	d. Muối, than, a-pa-tít
II. PHẦN TỰ LUẬN: (4 ĐIỂM) Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Mục đích của quân Tây Sơn khi tiến quân ra Thăng Long?(1đ) 
Câu 2: Nhà Nguyễn ra đời trong hàn cảnh nào?(1đ)
Câu 3: Em hãy nêu những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? (1 đ)
Câu 4: Vì sao đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp? (1 đ)
PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM. KHỐI 4 
TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH	 NĂM HỌC 2014 – 2015	
Lóp: Bốn/1 Môn kiểm tra: Lịch sử&Địa lý
Họ và tên:............................................................................... Ngày kiểm tra: 
ĐỀ DỰ BỊ	Thời gian: 40 phút (không kể phát đề)
Điểm
Lời phê
Chữ kí của GV
Chữ kí giám khảo
ĐỀ BÀI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 ĐIỂM) 
 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1:(1đ) Cuối thời nhà Trần, người đã dâng sớ xin chém 7 tên quan lấn át quyền vua, coi thường phép nước là:
	a. Chu Văn An. 	b. Hồ Quý Ly.	c. Trần Dụ Tông.	d. Trần Thủ Độ.
Câu 2: (1đ) Tên gọi lịch sử của nước ta thời Hậu Lê là: 
 a. Đại Ngu	 b. Đại Việt 	c. Đông Quan 	d. Đại La
Câu 3: (1đ) Những người khẩn hoang được cấp những gì trong nửa năm đầu?
	a. Nhà cửa, vũ khí	 b. Lương thực, nhà cửa 
 c. Vũ khí, nông cụ	 d. Lương thực, nông cụ
Câu 4: (1đ) Lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường được tổ chức vào thời gian: 
	a. Mùa xuân và mùa đông	b. Mùa xuân và sau mỗi vụ thu hoạch
 c. Mùa đông và mùa thu.	 d. Mùa xuân và mùa thu
Câu 5: (1đ) Đồng bằng Nam Bộ do phù sa sông nào bồi đắp nên?
	a. Sông Mê công và sông Đồng Nai 	b. Sông Mê công và sông Hồng
 c. Sông Đồng Nai và sông Sài Gòn	 d. Sông Tiền và sông Hậu
Câu 6: (1đ) Những nơi nào đánh bắt nhiều hải sản nhất ở nước ta?
a. Các tỉnh ven biển từ Bắc vào Nam 	
b. Các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang
 c. Các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Cà Mau 
 d. Các tỉnh ven biển từ Quảng Ninh đến Quảng Ngãi
II. PHẦN TỰ LUẬN: (4 ĐIỂM) Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Năm 1786 quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long để làm gì?(1đ) 
Câu 2: Từ năm 1802 đến năm 1858, nhà Nguyễn trải qua mấy đời vua, đó là những đời vua nào?(1đ)
Câu 3: Điều kiện để đồng bằng duyên hải miền Trung phát triển du lịch? (1đ)
Câu 4: Ở đồng bằng Nam Bộ người dân thường làm nhà ở đâu, vì sao? (1 đ)
HƯỚNG DẨN CHẤM MÔN TOÁN
* ĐỀ CHÍNH THỨC: 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4Đ
CÂU 1A: a, 1B: c. CÂU 2A: b, 2B: d CÂU 3A: a, 3B: b CÂU 4A: b, 4B: d
II. PHẦN BÀI TẬP: 6Đ
Câu 1A: 1855: x = 35 Câu 1B: x + 216 = 1570 
 x = 1855: 35 (0,25đ) x = 1570 – 216 (0,25đ) 
 x = 53	 (0,25đ) x = 1354	(0,25đ) 
Câu 2A: 128 x 93 + 128 x7	Câu 2B: 128 x93 + 128 x 7
 = 11904 + 896 (0,5đ) = 128 x (93 + 7) (0,5đ) 
 = 12800 (0,5đ) = 128 x 100	 (0,25đ) 
 = 12800	 (0,25đ) 
Câu 3 Diện tích của hình thoi là: (0,25đ) 
 (19 x 12): 2 = 114 (cm) (0,5đ) 
 Đáp số: 114 cm (0,25đ) 
Câu 4: Hiệu số phần bằng nhau: 
 9 – 2 = 7 (phần)	(0,25đ) 
 Số tuổi của con: 
 35: 7 x 2 = 10 (tuổi)	(0,25đ) 
 Số tuổi của bố: 
 10 + 35 = 45 (Tuổi)	(0,25đ) 
 Đáp số: Con: 10 tuổi, bố: 45 tuổi (0,25đ) 
* ĐỀ DỰ BỊ: 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4Đ
CÂU 1A: c, 1B: d. CÂU 2A: c, 2B: d CÂU 3A: d, 3B: d CÂU 4A: b, 4B: b
II. PHẦN BÀI TẬP: 6Đ
Câu 1A: 8064: x = 64 Câu 1B: x - 725 = 8259 
 x = 8064: 64 (0,25đ) x = 8259 + 725 (0,25đ) 
 x = 126 (0,25đ) x = 8984 (0,25đ) 
Câu 2A: 25 x 34 x4	Câu 2B: 215 x 86 + 215 x 14
 = (25 x 4) x 34 (0,5đ) = 215 x (86 + 14) (0,5đ) 
 = 100 x 34 (0,25đ) = 215 x 100	 (0,25đ 
 = 3400 (0,25đ) = 21500 (0,25đ) 
Câu 3 Diện tích của hình thoi là: (0,25đ) 
 (10 x 24): 2 = 120 (cm) (0,5đ) 
 Đáp số: 120 cm (0,25đ) 
Câu 4: Tổng số phần bằng nhau: 
 3 + 5 = 8 (phần)	(0,25đ) 
 Chiều rộng mảnh đất 
 64: 8 x 3 = 24(m)	(0,25đ) 
 Chiều dài mảnh đất: 
 64 – 24 = 40 (m)	(0,25đ) 
 Đáp số: Chiều rộng: 24m, chiều dài: 40m (0,25đ) 
HƯỚNG DẨN CHẤM MÔN LỊCH SỬ&ĐỊA LÍ
* ĐỀ CHÍNH THỨC: 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6Đ
Câu 1: b, câu 2:b, câu 3: d, câu 4: d, câu 5: b, câu 6: c
II. PHẦN BÀI TẬP: 4Đ
Câu 1: (1 đ) Mục đích của quân Tây Sơn khi tiến quân ra thăng Long: Lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn. 
Câu 2: (1 đ) Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh: Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn.
Câu 3: (1 đ) Những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước: Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
Câu 4: (1 đ) Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì: các dãy núi lan ra sát biển.
* ĐỀ DỰ BỊ: 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6Đ 
Câu 1: a, câu 2: b, câu 3: d, câu 4: d, câu 5: a, câu 6: b
II. PHẦN BÀI TẬP: 4Đ
Câu 1: (1 đ) Năm 1786 quân Tây Sơn tiến ra thăng Long để: Lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn. 
Câu 2: (1 đ) Từ năm 1802 đến năm 1858, nhà Nguyễn trải qua bốn đời vua, đó là những đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị và Tự Đức.
Câu 3: (1 đ) Điều kiện để đồng bằng duyên hải miền Trung phát triển du lịch: Có nhiểu bãi biển đẹp, bằng phẳng, phủ cát trắng rợp bóng dừa và phi lao, nước biển tong xanh và nhiều di sản văn hóa.
Câu 4: (1 đ) Ở đồng bằng Nam Bộ người dân thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch để thuận lợi cho việc đi lại và sinh hoạt.
HƯỚNG DẨN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT
* ĐỀ CHÍNH THỨC: 
Phần đọc thành tiếng: 1 điểm
HS đọc sai 1 tiếng trừ 0,1, ngắt nhịp không đúng 1 lần trừ 0,1, không đảm bảo thời gian: quá 1 phút đến 30 giây trừ 0,1, hơn 30 giây trừ 0,5
Phần đọc hiểu: 4 điểm
Câu 1:c, câu 2:d, câu 3: d, câu 4: b, câu 5: b, câu 6: c
Câu 7: - Chủ ngữ: Sa Pa
 - Vị ngữ: quả lả món quả tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta.
Câu 8: Chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tến của tác giả: 
Những đám mây nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo như đi bên những thác nước trắng xóa tựa mây trời.
Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa.
Những con ngựa nhiều màu sắc khác nhau, với đôi chân dịu dàng, chùm lông đuôi lướt thướt liễu rủ. 
.(HS ghi một trong các ý trên đều đạt điểm.)
Phần viết: 5 điểm
Chính tà 2 điểm: Viết sai 1 chữ, 1 dấu thanh, không viết hoa, thiếu chữ mỗi lỗi trừ 0,2 chữ sai giống nhau trừ 1 lần, nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn trừ 0,5đ cho toàn bài.
Tập làm văn: 3 điểm
+ Giới thiệu được con vật: 0,5đ
+ Tả được bao quát, đặc điểm từng bộ phận, hoạt động và ích lợi cách chăm sóc: 2 đ
+ Nêu được tình cảm đối với con vật: 0,5đ
* ĐỀ DỰ BỊ: 
Phần đọc thành tiếng: 1 điểm
HS đọc sai 1 tiếng trừ 0,1, ngắt nhịp không đúng 1 lần trừ 0,1, không đảm bảo thời gian: quá 1 phút đến 30 giây trừ 0,1, hơn 30 giây trừ 0,5
Phần đọc hiểu: 4 điểm
Câu 1:b, câu 2:b, câu 3: c, câu 4: b, câu 5: a, câu 6: b
Câu 7: - Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới mới sớm khôn ngoan, hiểu biết.
 - Ai đi được nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan và trưởng thành hơn.
Câu 8: Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
Phần viết: 5 điểm
Chính tà 2 điểm: Viết sai 1 chữ, 1 dấu thanh, không viết hoa, thiếu chữ mỗi lỗi trừ 0,2 chữ sai giống nhau trừ 1 lần, nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn trừ 0,5đ cho toàn bài.
Tập làm văn: 3 điểm
+ Giới thiệu được con vật: 0,5đ
+ Tả được bao quát, đặc điểm từng bộ phận, hoạt động và ích lợi cách chăm sóc: 2 đ
 + Nêu được tình cảm đối với con vật: 0,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ PHỤ.doc