PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM. KHỐI 4 TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH NĂM HỌC: 2014 – 2015 Lớp: Bốn/2 .......aõb........ Họ và tên: ............................................................................... Môn kiểm tra: Tiếng Việt (đọc) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 7/5/2015 Thời gian: 40 phút (không kể phát đề) Điểm Lời phê Chữ kí của GV Chữ kí giám khảo I. ĐỌC THÀNH TIẾNG:............. điểm. II. ĐỌC HIỂU:.............................. điểm. ĐỀ BÀI Đọc thầm bài tập đọc sau: ĂNG – CO VÁT Ăng-co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia được xây dựng từ đầu thế kỉ XII. Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn. Muốn thăm hết khu đền chính phải đi qua ba tầng hành lang dài gần 1500 mét và vào thăm 398 gian phòng. Suốt cuộc dạo xem kì thú đó, du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Đây, những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Đây, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. Toàn bộ khu đền quay về hướng tây. Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng. Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kì lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng, khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách. Theo NHỮNG KÌ QUAN THẾ GIỚI Dựa vào nội dung bài khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. (0.5đ) Ăng-co Vát được xây dựng ở: a. Thái Lan b. Cam-pu-chia c. Việt Nam d. Trung Quốc Câu 2. (0.5đ) Toàn bộ khu đền Ăng-co Vát được xây dựng quay mặt về hướng: a. Hướng Đông. b. Hướng Tây. c. Hướng Nam. d. Hướng Bắc. Câu 3. (0.5đ) “Khi ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền” thời gian lúc đó là: a. Bình minh. b. Giữa trưa. c. Hoàng hôn. d. Ban đêm. Câu 4: (0.5đ) Hoạt động nào dưới đây được gọi là du lịch? a. Đi chơi ở công viên gần nhà. b. Đi làm việc xa nhà. c. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. d. Đi chơi tìm hiểu về đời sống của nơi mình ở. Câu 5. (0.5đ) Trạng ngữ trong câu “Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa.” là: a. Hôm sau. b. chúng tôi. c. đi. d. Sa Pa. Câu 6. (0.5đ) Câu thành ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ.” có ý nghĩa là: a. Nhiều cái nhỏ dồn lại sẽ thành cái lớn. b. Nhiều cái nhỏ dồn lại sẽ thành cái lớn, kiên trì và nhẫn nại sẽ thành công. c. Gặp khó khăn là chuyện thường tình. d. Cả 3 ý trên. Câu 7. (0.5đ) Khi đi thăm khu đền chính ở Ăng-co Vát du khách sẽ có cảm giác gì? . Câu 8: (0,5 điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu “ Hoa phượng là hoa học trò.” Chủ ngữ: .. Vị ngữ: PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM. KHỐI 4 TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH NĂM HỌC: 2014 – 2015 Lớp: Bốn/2 .......aõb........ Họ và tên: ............................................................................... Môn kiểm tra: Tiếng Việt (viết) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 8/5/2015 Thời gian: 40 phút (không kể phát đề) Điểm Lời phê Chữ kí của GV Chữ kí giám khảo ĐỀ BÀI I. CHÍNH TẢ: (nghe – viết) (khoảng 12- 15 phút) Bài viết: Con chuồn chuồn nước. (sách TV4 – T2 – Trang 127) Giáo viên đọc tựa bài và đoạn: “Rồi đột nhiên là trời xanh trong và cao vút.” Bài viết:........................................................................................................................................................... Chỗ sửa lỗi II. TẬP LÀM VĂN: (Khoảng 25- 30 phút) Đề bài: Viết một đoạn văn khoảng 20 đến 25 dòng: Tả một con vật mà em yêu thích. Bài làm Chỗ sửa lỗi PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM. KHỐI 4 TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH NĂM HỌC: 2014 – 2015 Lớp: Bốn/2 .......aõb........ Họ và tên: ...................................................... Môn kiểm tra: Toán ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 9/5/2015 Thời gian: 40 phút (không kể phát đề) Điểm Lời phê Chữ kí của GV Chữ kí giám khảo ĐỀ BÀI I.TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: a. (0,5 điểm). 1 tấn 32 kg = ..........kg Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: A. 132 B. 1320 C. 1032 D. 10032 b. (0,5 điểm). 8m2 52 cm2 = ..........cm2 .Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: A. 852 B. 8052 C. 80052 D. 800052 Câu 2: a. (0,5 điểm). Kết quả của phép tính+ là: A. B. C. D. b. (0,5 điểm).Kết quả của phép tính - là: A. B.5 C. D. Câu 3: a. (0,5 điểm). Kết quả của phép tính: x là: A. B. C. D. b.(0,5 điểm). Số thích hợp điền vào chỗ chấm để: = là: A. 15 B.21 C.5 D.7 Câu 4: a.( 0,5 điểm) Thứ tự từ bé đến lớn của các phân số: ; ; ; là: A. ; ; ; . B. ; ; ; C. ; ; , D. ; ; ; b. ( 0,5 điểm) Phân số bằng phân số nào dưới đây? A. B. C. D. II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: (1đ) Tìm x a. x - 254327 = 365248 b. 13824 : x = 24 ........................................................ ........................................................ ........................................................ ........................................................ Câu 2: (2 đ) Cho biểu thức: 128 3 + 128 97. Tính giá trị biểu thức bằng 2 cách: ........................................................ ........................................................ ........................................................ ........................................................ ........................................................ ........................................................ ........................................................ ........................................................ Câu 3: (1 điểm) Một hình thoi có diện tích là 360 cm2 , độ dài đường chéo thứ nhất là 24 cm. Tính độ dài đường chéo thứ hai? Bài làm Câu 4: (2 điểm) Giải bài toán sau: Hai cửa hàng bán được 665 tấn gạo, biết rằng số gạo cửa hàng thứ nhất bán được bằng số gạo bán được của cửa hàng thứ hai. Tìm số gạo mỗi cửa hàng bán được? Bài làm PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM. KHỐI 4 TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH NĂM HỌC: 2014 – 2015 Lớp: Bốn/2 .......aõb........ Họ và tên: ............................................................................... Môn kiểm tra: Lịch sử & Địa lý ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 8/5/2015 Thời gian: 40 phút (không kể phát đề) Điểm Lời phê Chữ kí của GV Chữ kí giám khảo ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 ĐIỂM) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: (1 điểm) Nước ta cuối thời Trần ngày càng xấu đi do đâu? a. Vua quan ăn chơi sa đọa. b. Những kẻ có quyền thế ngang nhiên vơ vét của dân để làm giàu. c. Đê điều không ai quan tâm. d. Tất cả các ý trên. Câu 2: (1 điểm) Dưới thời Hậu Lê những ai được vào học trong trường Quốc Tử Giám? a. Tất cả mọi người có tiền đều được vào học. b. Chỉ con cháu vua quan mới được theo học. c. Trường thu nhận con cháu vua quan và cả con dân thường nếu học giỏi. d. Tất cả mọi người trong độ tuổi Thiếu Nhi đều được vào học. Câu 3: (1 điểm) Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra hậu quả gì? a. Đất nước bị chia cắt. b. Đàn ông phải ra trận chém giết lẫn nhau. c. Đời sống nhân dân cực khổ. d. Tất cả các ý trên. Câu 4: ( 1 điểm) Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là: a. Người Mường. b. Người Tày. c. Người Kinh d. Người Thái. Câu 5: (1 điểm) Những loại đất có nhiều ở đồng bằng Nam Bộ là: a. Đất phù sa, đất mặn, đất phèn b. Đất mặn, đất phèn. c. Đất phù sa, đất phèn. d. Đất phù sa, đất mặn. Câu 6: (1 điểm) Nước ta đang khai thác những loại khoáng sản ở biển Đông là: a. A- pa- tít, than đá, muối b. Dầu mỏ, khí đốt, cát trắng, muối. c. Than, sắt, bô- xít, muối. d. Dầu, than, vàng. II/ PHẦN TỰ LUẬN( 4ĐIỂM) Câu 1: (1 điểm) Nêu ý nghĩa và kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. Câu 2: (1 điểm) Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Câu 3: (1 điểm) Mạng lưới sông ngòi, có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất của người dân Nam Bộ? Câu 4: (1 điểm) Nêu đặc điểm địa hình của vùng đồng bằng duyên hải miền Trung.
Tài liệu đính kèm: