Đề kiểm tra cuối năm. Khối 3 năm học: 2014 – 2015 môn kiểm tra: Tiếng Việt (viết) thời gian: 40 phút (không kể phát đề)

doc 7 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 667Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối năm. Khối 3 năm học: 2014 – 2015 môn kiểm tra: Tiếng Việt (viết) thời gian: 40 phút (không kể phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối năm. Khối 3 năm học: 2014 – 2015 môn kiểm tra: Tiếng Việt (viết) thời gian: 40 phút (không kể phát đề)
PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM. KHỐI 3 
TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH	 NĂM HỌC: 2014 – 2015
Lớp: Ba/1	.......aõb........
Họ và tên:...............................................................................	Môn kiểm tra: Tiếng Việt (viết)
ĐỀ CHÍNH THỨC
	Ngày kiểm tra: 8/5/2015
	Thời gian: 40 phút (không kể phát đề)
Điểm
Lời phê
Chữ kí của GV
Chữ kí giám khảo
ĐỀ BÀI
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: a / (0,5điểm) Số liền sau của 42358 là:
	A. 42368	B. 42348	C. 42357	D. 42359
 b/ (0,5điểm) Số lớn nhất trong các số 83549; 83459; 83594; 83495 là:
	A. 83549 	B. 83459 	C. 83594 	D. 83495
Câu 2: a/ (0,5điểm) Số hai mươi sáu nghìn bảy trăm linh ba được viết là:
	A. 2673 	B. 26703 	C. 267003 	D. 26730
 b/ (0,5điểm) Giá trị chữ số 5 trong số 12 587 là 
	A. 50 	B. 500 	C. 5000 	D. 50000
7 cm
Câu 3: a (0,5điểm) Hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ.
 	Chu vi hình chữ nhật là:
5 cm
	A. 24 cm2 	
	B. 24 cm 
	C. 35 cm 	
	D. 12 cm	
 b / Một hình vuông có cạnh 7 cm. Diện tích hình vuông đó là:
	A. 49 cm2 	B. 28 cm2 	C. 14 cm2 	D. 49 cm
Câu 4: a/ (0,5điểm) Nối mỗi cách đọc giờ với đồng hồ tương ứng: 
3 giờ kém 11 phút phuùt
3 giờ 10 phút 
 b/ (0,5điểm) Kết quả phép tính: 173 g + 29 g = .....g Số thích hợp điền vào
 chỗ chấm là: 
 	A. 202 	B. 192 	C. 201 	D. 102
Câu 5:a/ (0,5điểm) Trong phép tính chia, số chia là 6 thì có số dư lớn nhất là: 
 	A. 6 	B. 5 	C 4 	D. 3
 b / (0,5điểm) Giá trị của biểu thức 17 0 + 34: 2 là:
 	A. 102 	B. 12 	C. 187 	D. 52
 II. Phần tự luận 
Câu 6: (2 điểm) Đặt tính rồi tính 
	a. 54672 + 28278	b. 64263 – 31539	c. 15283 × 3 	d. 32528: 4 
	............................	..............................	...........................	............................... 
	............................	..............................	...........................	...............................	............................	..............................	...........................	...............................	............................	..............................	...........................	...............................	............................	..............................	...........................	...............................	............................	..............................	...........................	...............................
	............................	..............................	...........................	...............................
	............................	..............................	...........................	...............................
	............................	..............................	...........................	...............................
Câu 7: (1 điểm) Tìm x:
	a. x – 5086 = 23705	b. x + 65748 = 92896
	.........................................	.........................................
	.........................................	.........................................
	.........................................	.........................................
Câu 8: (2điểm) 
Có 49 kg kẹo được đựng đều vào 7 hộp. Hỏi có 35 kg kẹo thì đựng vào mấy hộp như thế?
Bài giải
PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM. KHỐI 3 
TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH	 NĂM HỌC: 2014 – 2015
Lớp: Ba/1	.......aõb........
Họ và tên:...............................................................................	Môn kiểm tra: Tiếng Việt (viết)
ĐỀ CHÍNH THỨC
	Ngày kiểm tra: 8/5/2015
	Thời gian: 40 phút (không kể phát đề)
Điểm
Lời phê
Chữ kí của GV
Chữ kí giám khảo
ĐỀ BÀI
Đọc thành tiếng:........................điểm.
Đọc hiểu :..............................điểm 
Người đi săn và con vượn
1. Ngày xưa có một người săn bắn rất tài. Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
2. Một hôm, người đi săn xách nỏ vào rừng. Bác thấy một con vượn lông xám đang ngồi ôm con trên tảng đá. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ.
Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận, tay không rời con. Máu ở vết thương rỉ ra loang khắp ngực.
 Người đi săn đứng im chờ kết quả....
3. Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. 
Sau đó, vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống.
4. Người đi săn đứng lặng. Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má. Bác cắn môi, bẻ gãy nỏ và lẳng lặng quay gót ra về.
Từ đấy, bác không bao giờ đi săn nữa..
	Theo LÉP TÔN-XTÔI. 
 Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh tròn vào trước ý đúng nhất trong các câu trả lời sau đây: 
1. Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ?
A. Bác săn bắn rất tài.
B. Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
C. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ.
2. Chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm?
A. Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con
B.Vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống.
C. Cả hai câu trên đều đúng.
3. Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì?
A. Bác đứng lặng, hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má.
B. Bác cắn môi, bẻ gãy nỏ và không bao giờ đi săn nữa.
C. Cả hai ý trên đều đúng. 
 4. Những từ ngữ nào dưới đây chỉ môn thể thao ?
A. điền kinh; bóng đá; ca nhạc.
B. múa rối; điền kinh; bóng chuyền.
C. bóng đá; điền kinh; bóng chuyền.	 
5. Câu nào dưới đây dấu phẩy được đặt đúng chỗ?
A. Để cơ thể, khỏe mạnh em phải năng tập thể dục.
B. Để cơ thể, khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục.
C. Để cơ thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục.
 6. Khổ thơ sau có mấy sự vật được nhân hóa:
	Chị mây vừa kéo đến 
 Trăng sao trốn cả rồi 
 Đất nóng lòng chờ đợi 
 Xuống đi nào, mưa ơi! 
	A. 5 	B. 4 	C. 3 
 7. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Bằng gì ?”
 Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG	ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM. KHỐI 3 
TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH	 NĂM HỌC: 2014 – 2015
Lớp: Ba/1	.......aõb........
Họ và tên:...............................................................................	Môn kiểm tra: Tiếng Việt (viết)
ĐỀ CHÍNH THỨC
	Ngày kiểm tra: 8/5/2015
	Thời gian: 40 phút (không kể phát đề)
Điểm
Lời phê
Chữ kí của GV
Chữ kí giám khảo
ĐỀ BÀI
I. CHÍNH TẢ: (Khoảng 15 phút)	 
Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết: Bài: “Bác sĩ Y-éc-xanh”. (TV3 - T2 - T108.)
Viết tựa bài và đoạn: “Tuy nhiên, tôi với bà đến được rộng mở, bình yên.” 
Bài viết
Chỗ sửa
lỗi 
II. TẬP LÀM VĂN: (khoảng 25 phút)
Đề bài: Viết một đoạn văn khoảng 7 – 10 câu, kể về một người lao động trí óc mà em biết.
Gợi ý:
Người đó là ai? Làm nghề gì?
Người đó hằng ngày làm những việc gì?
Người đó làm việc như thế nào?
Nêu cảm nghĩ của em về người đó?
Bài làm
Chỗ sửa
PHÒNG GD&ĐT VĨNH HƯNG	 
TRƯỜNG TH TUYÊN BÌNH	 
Đề chính thức 
 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM lớp 3/1
NĂM HỌC: 2014 – 2015 
 I.MÔN TOÁN
PHẦN I: 5 điểm
Câu 1: 1 điểm	Câu 4: 1 điểm
 a. D (0.5đ)	 a. Nối đúng mỗi đồng hồ được 0,25 đ
 b. C (0.5đ)	 b. A (0.5đ)
Câu 2: 1 điểm	Câu 5: 1 điểm
 a. B (0.5đ)	 	 a. B (0.5đ)
 b. B (0.5đ)	 	 b. C (0.5đ)
Câu 3: 1 điểm
B (0.5đ)
 b. A (0.5đ)
PHẦN II: 5 điểm
Câu 6: (2 điểm) 
Mỗi phép tính làm đúng đạt 0.5đ
Câu 7: (1 điểm)
Mỗi phép tính làm đúng đạt 0.5đ (mỗi bước làm đúng đạt 0.25đ)
Câu 8: (2điểm) 
 - Câu lời giải thứ nhất đạt 0,5 điểm; phép tính thứ nhất đạt 0,5 điểm.
 - Câu lời giải thứ hai đạt 0,25 điểm; phép tính thứ hai đạt 0,5 điểm.
 - Đáp số đúng đạt 0,25 điểm.
 - Sai đơn vị trừ 0,25 điểm cho toàn bài. 
 Bài giải 
 Số ki-lô-gam kẹo một hộp có là:
 49: 7 = 7 (kg)
 Số hộp để đựng hết 35 kg kẹo là:
 35: 7 = 5 (hộp)
 Đáp số: 5 hộp

Tài liệu đính kèm:

  • docDE CHINH.doc