Đề kiểm tra cuối năm học năm học: 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt – Lớp 5 thời gian: ( tùy vào số lượng học sinh)

doc 6 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối năm học năm học: 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt – Lớp 5 thời gian: ( tùy vào số lượng học sinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối năm học năm học: 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt – Lớp 5 thời gian: ( tùy vào số lượng học sinh)
PHÒNG GD&ĐT ĐỒNG VĂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
TRƯỜNG TH PHỐ BẢNG NĂM HỌC: 2015-2016
 MÔN: Tiếng Việt. – Lớp 5.
 Thời gian: ( Tùy vào số lượng học sinh)
A. Đọc thành tiếng:
	* Học sinh bốc thăm đọc một trong các bài sau:
Thăm số 1: 
Đọc đầu bài và đoạn trong bài: Công việc đầu tiên từ “Một hôm , anh Ba ..giấy g ì?” Sách giáo khoa TV 5 tập 2B trang 32 và trả lời câu hỏi. 
Câu hỏi: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì?
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thăm số 2:
	Đọc đầu bài và đoạn trong bài Út Vịnh từ “ Nhà Út Vịnh ở ngay bên hứa không chơi dại như vậy nữa” Sách giáo khoa TV 5 tập 2B trang 49 và trả lời câu hỏi
Câu hỏi: Đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường xảy ra những sự cố gì?
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thăm số 3:
	Đọc đầu bài và đoạn trong bài: Luật bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em từ “ Trẻ em có bổn phận sau đây văn hóa dân tộc” Sách giáo khoa TV 5 tập 2B trang 66 - 67 và trả lời câu hỏi
Câu hỏi: Em hãy nêu lại bổn phận 2,3 của trẻ em được qui định trong luât
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thăm số 4: 
Đọc đầu bài và đoạn trong bài: Con gái từ “Mẹ sắp sinh em bé ..tức ghê!” Sách giáo khoa TV 5 tập 2B trang 9 và trả lời câu hỏi. 
Câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn những tư tưởng xem thường con gái?
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thăm số 5: 
	Đọc đầu bài và đoạn trong bài Bầm ơi từ “ Ai về thăm mẹ .sáu mươi” Sách giáo khoa TV 5 tập 2B trang 39 và trả lời câu hỏi
Câu hỏi: Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ tới hình ảnh nào của mẹ ?
Họ và tên Thứ..ngày.thángnăm 2016
Lớp 5.. BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM
Trường: TH Phố Bảng Năm học: 2015 – 2016.
 Môn: Tiếng việt – Lớp 5
 Thời gian:..phút ( Không kể thowig gian giao đề)
Điểm
Nhận xét
Người coi
( Ký, ghi rõ họ tên)
Người chấm
( Ký, ghi rõ họ tên)
Người coi số 1:
.
.
Người coi số 2:
.
.
Người chấm số 1:
.
.
Người chấm số 2:
.
.
A. KIỂM TRA ĐỌC ( 5 điểm)
I. Đọc thành tiếng: ( 2 điểm)điểm.
II. Đọc thầm và làm bài tập: ( 3 điểm)điểm: Thời gian: 30 phút.
	* Đọc văn bản sau:
Công việc đầu tiên
Một hôm, anh Ba Chẩn gọi vào vào trong buồng, đúng cái nơi anh giao việc
cho ba tôi ngày trước. Anh lấy trên mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi:
Út có dám rải truyền đơn không ?
Tôi vừa mừng vừa lo, nói:
Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ, vẽ em mới làm được chớ!
Anh Ba cười, rồi dặn dò em tỉ mỉ. Cuối cùng anh nhắc:
Rủi địch nó bắt tận tay thì em một mực nói rằng có một anh bảo đây là giấy
quảng cáo thuốc . Em không biết chữ nên không biết giấy gì.
 - Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm. Đêm đó tôi không ngủ yên, lục đục dậy từ nửa đêm ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sáng, tôi giả làm người đi bán cá như mọi hôm. Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần.
 - Tôi rảo bước và truyền đơn cư từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
 - Độ tám giờ nhân dân xì xào ầm lên: “ Cộng sản dải nhiều giấy quá”
 - Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
 - Về đến nhà, tôi khoe ngay kết quả với anh Ba.
 - Lần sau, anh lại giao rải truyền đơn tại chợ Mỹ Lồng. Tôi cũng hoàn thành. Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm sự với anh Ba.
 - Em chỉ muốn làm thật nhiều việc cho cách mạng. Anh cho em thoát li hẳn nghe anh!
 Theo hồi kí: Nguyễn Thị Định 
Dựa vào bài đọc khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ( câu 1,2,3,4)
1. (0,5điểm) Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì?
A. Bán cá ngoài chợ. 
B. Rải truyền đơn. 
C. Theo dõi bọn địch.
2. (0,5điểm) Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? 
A. Gọi mọi người giúp đỡ. 
B. Dán truyền đơn khắp nơi. 
C. Giả làm người đi bán cá để rải truyền đơn.
3. (0,5 điểm) Dấu phẩy trong câu “ Tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.” Có tác dụng gì ?
	A. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
	B. Ngăn cách trạng ngưc với chủ ngữ, vị ngữ.
	C. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
4. (0,5 điểm) Chủ ngữ trong câu “ Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. là ?
	A. Mấy tên
	B. Mấy tên lính
	C. Mấy tên lính mã tà.
5. (0,5 điểm) Tìm và ghi lại hai đại từ xưng hô có trong bài văn trên.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
6. (0,5 điểm) Đặt một câu có cặp quan hệ từ “ Vì....nên” hoặc “ Tuy ......nhưng”
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT ( 5 điểm)
1 Chính tả: ( 2 điểm)
	- Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết trong thời gian 15 phút:
Út Vịnh
 Tháng trước, trường của Út Vịnh đã phát động phong trào Em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua. Vịnh nhận việc khó nhất là thuyết phục Sơn một bạn rất nghịch, thường chạy trên đường tàu thả diều.Thuyết phục mãi, Sơn mới hiểu ra và hứa không chơi dại như vậy nữa.
 Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi. Vịnh đang ngồi học bài, bỗng nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi như giục giã.
2. Tập làm văn: ( 3 điểm)
Đề bài:
Em hãy tả lại một người thân trong gia đình em.
 ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
CUỐI NĂM HỌC: 2015 – 2016
TT
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Đọc thành tiếng
A.1
1 điểm
Đọc đúng tốc độ, đúng tiếng, đúng từ. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu. 
1 điểm
Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ
0,75 điểm 
Đọc sai từ 5 đến 7 tiếng . Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 đến 5 chỗ 
0,5 điểm
Đọc sai từ 8 tiếng trở lên. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 6 chỗ trở lên 
 0,25 điểm
Đọc
hiểu
A.2
3 điểm
Đáp án: câu 1c; câu 2c; câu 3a; câu 4b; câu 5a; câu 6b (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm). 
3 điểm
Câu 7. Phải tự mình nỗ lực vượt qua khó khăn, khó khăn giúp ta trưởng thành hơn. 
 ( HS trả lời theo ý riêng – ý phải phù hợp với yêu cầu )
0,5 điểm
Câu 8:  Vì mẹ ốm nên Lan phải ở nhà chăm mẹ.                   
0,5 điểm 
Chính tả
B.1
2 điểm
Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp 
2 điểm
Sai 5 lỗi ( phụ âm đầu, vần , thanh...) . chữ chưa đẹp 
1,5 điểm
Sai 7 lỗi ( phụ âm đầu, vần , thanh...) , trình bày bẩn ,chữ chưa đẹp
1 điểm 
Sai 8 lỗi trở lên ( phụ âm đầu, vần , thanh...), trình bày bẩn, chữ chưa đẹp
0,5 điểm
Tập làm văn
B.2
3 điểm
-Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
- Bài viết biết sử dụng các từ ngữ sinh động, gợi tả, gợi cảm làm nổi bật được ngoại hình, tính tình, hoạt động người bạn thân của em
- Thể hiện được tình cảm với người mình tả.
-Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
3 điểm
-Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên.
-Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
2,5 điểm
-Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 10 câu trở lên.
2 điểm
-Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thânbài, kết bài đúng yêu cầu đã học.
1,5 điểm
- Viết được mỗi phần bài văn tả người.
0.75 điểm
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TNKQ
TL
HT khác 
TN
KQ
TL
HT khác 
TNKQ
TL
HT khác 
TNKQ
TL
HT khác 
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
1
1
1
2
1
Số điểm
0,5
0,5
0,5
1,0
0,5
2. Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
b) Đọc hiểu
Số câu
3
1 
1
4
1
Số điểm
1,5
0,5 
0,5
2,0
0,5
3. Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
b) Đoạn, bài
Số câu
1
1
Số điểm
3,0
3,0
4. Nghe - nói
(kết hợp trong đọc và viết chính tả)
Tổng
Số câu
4
2
2
1
2
6
3
2
Số điểm
2,0
3,0
1,0
3,0
1,0
3,0
4,0
3,0

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM 2015 -2016.doc