Đề kiểm tra cuối kỳ học kì II Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học: 2016 – 2017

doc 8 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kỳ học kì II Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học: 2016 – 2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối kỳ học kì II Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học: 2016 – 2017
TRƯỜNG: TH ÂU CƠ
Lớp: Bốn /.. 
Họ và tên: 
 KIỂM TRA CUỐI KỲ HỌC KÌ II
Năm học: 2016 – 2017
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
 KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG 
ĐIỂM
ĐIỂM THẨM ĐỊNH
LỜI NHẬN XÉT
.
..
.
ĐỌC THÀNH TIẾNG: (Thời gian 1 phút)
1/ Giáo viên cho học sinh đọc 1 trong 2 đoạn của bài “CÁ HEO Ở BIỂN TRƯỜNG SA” (Có dấu:(1), (2) )
2/ Giáo viên đặt 1 câu hỏi về nội dung bài “CÁ HEO Ở BIỂN TRƯỜNG SA”, cho học sinh trả lời.
Tiêu chuẩn cho điểm đọc: 
Điểm:
1. Đọc đúng tiếng, từ:.
..................... / 1 đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu,, các cụm từ rõ nghĩa .
..................... / 1 đ
3. Giọng đọc bước đầu có diễn cảm
..................... / 1 đ
4. Tốc độ đọc đạt yêu cầu 
..................... / 1 đ
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu
..................... / 1 đ
Cộng : 
..................... / 5 đ
*Hướng dẫn kiểm tra:
1/ Đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm 
- Đọc sai từ 1-3 tiếng : 0,5 điểm
- Đọc sai từ 4 tiếng trở lên : 0 điểm
2/ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
 - Không ngắt, nghỉ hơi đúng, từ 2-3 dấu câu: 0.5 điểm
 -Không ngắt, nghỉ hơi đúng từ 4 dấu câu trở lên: 0 điểm.
3/ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm
- Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0,5 điểm
4/Tốc độ đọc: 1 điểm
 - Vượt 1 phút 10 giây – 2 phút: 0.5 điểm
 - Vượt 2 phút: 0 điểm
5/ Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt không rõ ràng: 0.5 điểm
- Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm	
Bài đọc :	 CÁ HEO Ở BIỂN TRƯỜNG SA
 (1) Đêm trăng. Biển yên tĩnh. Tàu Phương Đông của chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa.
 Một số chiến sĩ thả câu. Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo. Buổi văn nghệ đang đầy ắp tiếng cười, bỗng biển có tiếng động mạnh, nước đập ùm ùm như có người tập bơi. Một người kêu lên: “A! Cá heo”. Thì ra chú cá heo thấy các anh chiến sĩ hò hát vui quá, gọi nhau quây đến quanh tàu để chia vui.(1)
 Cá heo giống tính trẻ em, thích nô đùa, thích được cổ vũ. Anh em ùa ra vỗ tay, hoan hô: “A! Cá heo nhảy múa đẹp quá!”. Thế là cá thích, nhảy vút lên thật cao. Có chú quá đà vọt lên boong tàu cách mặt nước đến một mét. Có lẽ va vào sắt bị đau, chú nằm im, mắt nhắm nghiền, phía đuôi bị rách một mảng.
 (2) Một anh chiến sĩ đến nâng con cá lên hai bàn tay, nói nựng:
Có đau không chú heo? Lần sau khi nhảy múa phải chú ý nhé, đừng nhảy lên boong tàu.
Anh ta vuốt ve con cá rồi thả xuống nước. Cả đàn cá quay ngay lại, quay đầu về phía boong tàu, nhảy vung lên một cái như để cám ơn rồi tỏa ra biển rộng.
 Hôm sau, tàu nhổ neo. Đàn cá heo lại kéo đến. Đúng là đàn cá heo đêm qua (2)
 Theo Hà Đình Cẩn
TRƯỜNG: TH ÂU CƠ
Lớp: Bốn /... 
Họ và tên: 
Ngày kiểm tra: ./ ./ 2017
 KIỂM TRA CUỐI KỲ HỌC KÌ II
Năm học: 2016 – 2017
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4
 KIỂM TRA ĐỌC THẦM 
ĐIỂM
ĐIỂM THẨM ĐỊNH
LỜI NHẬN XÉT
.
..
.
	II. ĐỌC THẦM 
 	 (Thời gian 25 phút )
......../ 5 điểm
. .../ 0,5 điểm
../0,5 điểm
../0,5 điểm
../0,5 điểm
... / 0,5 điểm
./0,5 điểm
./0,5 điểm
... / 1 điểm
... / 0,5 điểm
A. TRẢ LỜI CÂU HỎI:
 Em hãy đọc thầm bài “CÁ HEO Ở BIỂN TRƯỜNG SA” và trả lời các câu hỏi và làm các bài tập sau:
 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng ( từ câu 1 đến câu 3).
1. Tàu Phương Đông của các anh chiến sĩ buông neo ở đâu?
a. Vùng biển Hoàng Sa.
b.Vùng biển Trường sa.
c. Vùng biển yên tĩnh.
d. Vùng biển rộng lớn.
2. Các chiến sĩ thấy loại cá nào ở vùng biển Trường Sa của Việt Nam?
a. Cá mập.
b. Cá voi.
c. Cá heo.
d. Cá Thu.
3. Dấu hiệu nào cho thấy các anh chiến sĩ biết cá heo xuất hiện?
a. Bỗng nghe tiếng một anh chiến sĩ reo lên.
b. Biển có tiếng động mạnh, nước đập ùm ùm.
 c. Có một chú cá heo nhảy vọt lên boong tàu.
d. Con tàu bỗng dưng chao đảo, lắc lư mạnh.
4. “Cá heo giống tính trẻ em, thích nô đùa, thích được cổ vũ. Anh em ùa ra vỗ tay, hoan hô: “A! Cá heo nhảy múa đẹp quá!”. Thế là cá thích, nhảy vút lên thật cao.” 
 Đoạn văn trên nói lên điều gì về tính cách của cá heo?
B. BÀI TẬP:
5. Thành phần trạng ngữ trong câu “Hôm sau, tàu nhổ neo.” là:
6. Em hãy viết một câu thành ngữ hay ca dao nói về lòng dũng cảm:
7. Câu “ A! Cá heo nhảy múa đẹp quá!” là loại câu gì ?
a. Câu kể.
b. Câu khiến.
c. Câu cảm.
d. Câu hỏi.
8. Đặt 1 câu khiến với tình huống sau: Em muốn mượn bạn quyển sách.
9. Vào ngày sinh nhật của em, ba mẹ đã tặng cho em một món quà mà em rất thích và ao ước từ lâu. Hãy đặt một câu cảm để bày tỏ sự vui mừng và biết ơn ba mẹ.
..
TRƯỜNG: TH ÂU CƠ
Lớp: Bốn /.. 
Họ và tên: 
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2016 – 2017
MÔN: TIẾNG VIỆT (VIẾT) - LỚP 4
Thời gian làm bài: 55 phút
ĐIỂM
ĐIỂM THẨM ĐỊNH
LỜI NHẬN XÉT
.
..
.
 ../ 5điểm
CHÍNH TẢ (nghe viết): (15phút) 
 Học sinh viết bài văn “Con CHUỒN CHUỒN NƯỚC”
 T ừ “Ôi chaovọt lên”. ( Sách Tiếng Việt 4 - tập 2, trang 127. )
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
.../ 5 điểm
B. TẬP LÀM VĂN : (40 phút)
 Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em yêu thích.
Bài làm
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
.
..
..
.
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 KIỂM TRA ĐỌC THẦM
	CUỐI 	HKII – NH: 2016 – 2017
I. ĐỌC THẦM:
BIỂU ĐIỂM 
NỘI DUNG CẦN ĐẠT 
1/ ..... / 0,5đ
- Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng nhất được 0,5 điểm 
2/ ..... / 0,5đ
- Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng nhất được 0,5 điểm 
3/ ..... / 0,5đ
- Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng nhất được 0,5 điểm 
4/ ..... / 0,5đ
- HS trả lời đúng ý sau, diễn đạt dễ hiểu được 0,5 điểm
5/ ..... / 0,5đ
- HS trả lời đúng được 0,5 điểm 
6/ ..... / 0,5đ 
-HS viết đúng được 0,5 điểm
7/ ..... / 0,5đ 
- Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng nhất được 0,5 điểm
8/ ..... / 1đ 
- HS đặt câu đúng kiểu câu và nội dung được 1 điểm. Nếu thiếu dấu câu trừ 0,5đ
9/ ..... / 0,5đ 
- HS viết đúng được 0,5 điểm
A. TRẢ LỜI CÂU HỎI:
 1. Tàu Phương Đông của các anh chiến sĩ buông neo ở đâu?
b. Vùng biển Trường sa.
2. Các chiến sĩ thấy loại cá nào ở vùng biển Trường Sa của Việt Nam?
c. Cá heo.
3. Dấu hiệu nào cho thấy các anh chiến sĩ biết cá heo xuất hiện?
b. Biển có tiếng động mạnh, nước đập ùm ùm.
4“Cá heo giống tính trẻ em, thích nô đùa, thích được cổ vũ. Anh em ùa ra vỗ tay, hoan hô: “A! Cá heo nhảy múa đẹp quá!”. Thế là cá thích, nhảy vút lên thật cao.” 
 Đoạn văn trên nói lên điều gì về tính cách của cá heo?
 Tính cách của cá heo giống tính trẻ con.
5. Thành phần trạng ngữ trong câu “Hôm sau, tàu nhổ neo.” là:
 Hôm sau.
6. Em hãy viết một câu thành ngữ hay ca dao nói về lòng dũng cảm:
 Ví dụ: Gan vàng dạ sắt
 Ví dụ: Vào sinh ra tử.
 Ví dụ: Không vào hang sao bắt được hổ.
 Ví dụ: Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
7. Câu “ A! Cá heo nhảy múa đẹp quá!” là loại câu gì ?
 c. Câu cảm
8. Đặt 1 câu khiến với tình huống sau: Em muốn mượn bạn quyển sách.
 VD: Bạn hãy cho mình mượn cuốn sách này một tí nhé!
 Hoa ơi, cho tớ mượn cuốn sách đi!
9. Vào ngày sinh nhật của em, ba mẹ đã tặng cho em một món quà mà em rất thích và ao ước từ lâu. Hãy đặt một câu cảm để bày tỏ sự vui mừng và biết ơn ba mẹ.
 Ôi, món quà thật là tuyệt quá! Con cảm ơn ba mẹ ạ!
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA VIẾT
MÔN: TIẾNG VIỆT (KHỐI 4)
HỌC KỲ II – NH: 2016 – 2017
A. CHÍNH TẢ: ( 5 điểm )
- Không mắc lỗi chính tả ( hoặc chỉ mắc 1 lỗi) , chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm.
- Cứ sai 1 lỗi (hoặc viết thiếu 1 từ) trừ 0,5 điểm ( sai phụ âm đầu, vần , thanh, không viết hoa đúng quy định).
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
B. TẬP LÀM VĂN : ( 5 điểm )
A. YÊU CẦU:
1. Thể loại: 
- Học sinh viết 1 bài văn theo thể loại tả con vật.
2. Nội dung:
- Miêu tả một con vật mà em thích nhất.
3. Hình Thức:
- Trình bày đủ 3 phần: Mở bài, thân bài và kết bài.
- Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng , dễ đọc.
B. BIỂU ĐIỂM:
4,5 – 5 điểm: Thực hiện tốt các yêu cầu ( thể loại , nội dung, hình thức). Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, chân thật, có tính sáng tạo riêng. Không quá 1 – 2 lỗi chung.
3,5 – 4 điểm: Thực hiện đúng các yêu cầu, diễn đạt dễ hiểu, khá trôi chảy , không quá 3 – 4 lỗi chung.
2,5 – 3 điểm: Các yêu cầu thực hiện ở mức trung bình, nội dung còn đơn điệu, chỉ viết và kể ở mức độ đơn giản, có 5 lỗi chung.
1,5 – 2 điểm: Bài làm còn nhiều sai sót về thể loại, nội dung còn đơn điệu, chung chung, lỗi về hình thức, 6 lỗi chung.
0 – 1 điểm: Lạc đề, viết lan man, dở dang.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_ky_hoc_ki_ii_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2016.doc