Trường Tiểu học Ninh Vân Lớp 3 Họ và tên:................................... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: Tiếng Việt ( Đọc hiểu) - Thời gian: 25 phút ( Không kể thời gian phát đề) Ngày kiểm tra: 30/12/2015 Điểm: Lời nhận xét của thầy (cô) ............................................................................................................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ A. Phần đọc (Đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm) Cửa Tùng Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “ Bà chúa của các bãi tắm”. Diệu kì thay, trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. Theo Thuỵ Chương Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng: 1. Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? (0,5 điểm) A. Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng, những rặng phi lao rì rào gió thổi. B. Những cánh đồng lúa trải dài đôi bờ. C. Những chiếc thuyền cập bến hai bờ sông. 2. Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày ? (0,5 điểm) A. Xanh thẩm, vàng tươi, đỏ rực. B. Xanh nhạt, đỏ tươi, vàng hoe. C. Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục. 3. Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào ? (0,5 điểm) A. Một dòng sông. B. Một tấm vải khổng lồ. C. Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim. 4. Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động ? (0,5 điểm) A. Sông. B. Thuyền. C. Thổi. 5. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) làm gì? (0,5 điểm) A. Diệu kì thay trong một ngày. B. Thuyền đang xuôi dòng Bến Hải. C. Nước biển xanh lơ. 6. Viết tên những địa danh có trong bài Cửa Tùng vào chỗ chấm ? (0, 5 điểm) 7. Em hiểu như thế nào là: "Bà chúa của các bãi tắm" ? (1 điểm) . . ---Hết--- TRƯỜNG TH NINH VÂN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: Tiếng Việt (viết) - Lớp 3 Thời gian: 50 phút ( Không kể thời gian phát đề) Ngày kiểm tra: 30/12/2015 B. Phần viết 1. Chính tả (Học sinh viết trong thời gian 15 phút) Giáo viên đọc bài chính tả ( Nghe – viết) cho học sinh viết. Nhà rông ở Tây Nguyên Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền chắc như lim, gụ, sến, táu. Nó phải cao để đàn voi đi qua mà không đụng sàn và khi múa rông chiêng trên sàn, ngọn giáo không vướng mái. Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. 2. Tập làm văn: ( 5 điểm - 35 phút) Đề: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 -7 câu) kể về một bạn trong lớp mà em thích nhất. Câu hỏi gợi ý: 1. Người bạn mà em thích nhất tên là gì? 2. Bạn có những phẩm chất gì tốt trong học tập, lao động, vệ sinh? 3. Tình cảm của em đối với bạn như thế nào? 4. Tình cảm của bạn đối với em như thế nào? 5. Em mong tình bạn của hai em như thế nào? ---Hết--- TRƯỜNG TH NINH VÂN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CKI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 Năm học 2015 - 2016 A. Phần đọc 1. Đọc thành tiếng: 6 điểm 2. Đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm (4 điểm) Học sinh đọc hiểu và khoanh vào chữ trước ý đúng của mỗi câu. Nếu 1 câu hỏi học sinh khoanh vào hai chữ (ý) thì không được điểm câu đó. Mỗi câu đúng được 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A C C C B 6. Viết tên những địa danh có trong bài Cửa Tùng vào chỗ chấm ? (0,5 điểm) Cửa Tùng, Bến Hải, Hiền Lương 7. Em hiểu như thế nào là: "Bà chúa của các bãi tắm" ? (1 điểm) Học sinh có thể viết: Biển Cửa Tùng có bãi cát rất đẹp và thơ mộng; (hoặc Bãi tắm ở đây tuyệt đẹp với bờ cát trắng, đầy thơ mộng... B. Phần viết 1. Chính tả: ( 5 điểm ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, cho 5 điểm. - Sai mỗi lỗi chính tả (phụ âm đầu, vần, âm cuối), không viết hoa hoặc viết hoa tuỳ tiện trừ 0,5 điểm. - Viết sai 3 dấu thanh, tính 1 lỗi, trừ 0,5 điểm. - Sai những tiếng giống nhau (lặp lại) tính 1 lỗi, trừ 0,5 điểm. - Chữ viết không rõ ràng, viết không thẳng hàng, trình bày bẩn, sai về độ cao trừ 0,5 điểm toàn bài. - Sai từ 10 lỗi trở lên, cho 0,5 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (5 điểm ). 2.1. Yêu cầu chung: Học sinh dựa vào các câu hỏi gợi ý để trả lời và viết thành một đoạn văn như trong đề bài yêu cầu với nội dung kể về một người bạn trong lớp mà em thích nhất. Các câu trả lời liên kết thành một đoạn văn ngắn ( 5-7 câu). Cách dùng từ, đặt câu đúng và rõ ý, không sai ngữ pháp, nội dung mạch lạc, diễn đạt trôi chảy, có tình cảm chân thật, đúng đắn, chữ viết rõ ràng, bài làm sạch sẽ, không sai lỗi chính tả. 2.2. Biểu điểm a. Nội dung: - Điểm 5: Bài viết được đoạn văn 5 -7 câu thể hiện đầy đủ các ý cơ bản một cách cụ thể sinh động, liên kết câu mạch lạc, diễn đạt trôi chảy, có tình cảm chân thật và đúng đắn. - Điểm 4-4,5: Bài viết được đoạn văn 5 -7 câu thể hiện đầy đủ các ý cơ bản một cách cụ thể, liên kết câu mạch lạc, diễn đạt trôi chảy, có tình cảm chân thật và đúng đắn. - Điểm 3-3,5: Bài viết thể hiện đầy đủ các ý cơ bản. Bài diễn đạt khá trôi chảy có tình cảm chân thật và đúng đắn. - Điểm 1.5-2,5: Bài viết thể hiện đủ các ý cơ bản. Diễn đạt chưa mạch lạc, liên kết câu còn rời rạc, lan man. - Điểm 0.5 - 1: Không viết được hoặc viết không tròn câu, không đủ ý diễn đạt lủng củng, ý, từ, câu lan man. b. Hình thức: - Trừ 0.5 điểm: Những bài làm trình bày bẩn, chữ viết xấu, không rõ ràng, mắc trên 6 lỗi chính tả, dùng từ đặt câu. 2.3. Cách cho điểm: Cho điểm phần nội dung trước rồi căn cứ vào mức độ ở phần hình thức mà trừ điểm. Kết quả là điểm bài tập làm văn.
Tài liệu đính kèm: