KHUNG MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG 6 NĂM HỌC: 2022 - 2023 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng /cấp độ TN TL TN TL TN TL Trang phục 1 câu ½ câu ½ câu các dân tộc 1 điểm 0.5 điểm 2 điểm Lào Cai Một số loại 1 câu ½ câu ½ câu hình nghệ 1 điểm 0.5 điểm 2 điểm thuật diễn xướng dân gian tỉnh Lào Cai Vùng đất 1 câu Lào Cai từ 3 điểm thời nguyên thủy đến thế kỉ X Tổng 2 1 câu 1 câu 1 câu Tỉ lệ 20% 10% 40% 30% Tỉ lệ chung 30% 40% 30% Bản đặc tả cuối học kì I lớp 6 MÔN: GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG - LỚP 6 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết: - Nhận diện được một số dân tộc và trang phục truyền thống của các dân tộc chủ yếu ở Lào Cai. Thông hiểu: - Biết được một số đặc điểm chính (kiểu dáng, hoa văn, màu Trang phục các dân tộc sắc, ) trên các trang phục. 1 TN 1/2 Lào Cai - Giới thiệu về trang phục truyền thống của dân tộc em hoặc ½ TL TL một dân tộc ở địa phương em Vận dụng: Có có ý thức tìm hiểu, giữ gìn những giá trị tốt đẹp của quê hương. Nhận biết: - Nắm được sự đa dạng về các loại hình âm nhạc dân gian T của các dân tộc trên địa bàn tỉnh Lào Cai; kể tên một số loại T hình âm nhạc truyền thống (múa xòe, hát then, thổi khèn,..) Thông hiểu: Một số loại hình nghệ 1 TN 1/2 thuật diễn xướng dân - Nắm được một loại hình âm nhạc cụ thể thông qua tìm hiểu gian tỉnh Lào Cai các đặc điểm chi tiết của loại hình âm nhạc đó (nguồn gốc, ½ TL TL cách thức biểu diễn, nét độc đáo, ý nghĩa, ) Vận dụng: Trình diễn được một số loại hình nghệ thuật dân tộc ở Lào Cai Nhận biết: - Kể được tên những địa danh tiêu biểu tìm thấy dấu tích, di chỉ khảo cổ thời tiền sử trên vùng đất LàoCai: Thông hiểu: Vùng đất Lào Cai từ thời Nêu được nét khái lược về vùng đất Lào Cai từ thời nguyên nguyên thủy đến thế kỉ X thủy đến thế kỉ X Vận dụng: Có ý thức về lịch sử lâu đời của địa phương, ý thức lao động 1TL xây dựng quê hương. 2 TN Tổng 1TL 1TL 1TL Tỉ lệ 30% 40% 30% Tỉ lệ chung 70% 30% ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ MÔN: GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG LỚP 6. Thời gian: 45 phút Đề 1 I. Trắc nghiệm (2.0 điểm) Câu 1. Điền đúng ( Đ ) hoặc sai ( S ) vào những câu trả lời sau Nhận xét Đúng Sai 1. Đàn Tính dùng trong hát then của dân tộc tày ở Lào Cai 2. Khèn là nhạc cụ của dân tộc ở Tây Nguyên 3. Múa xoè là một loại hình sinh hoạt âm nhạc dân gian của dân tộc ở Lào Cai. 4. Đàn tính là một loại nhạc cụ gắn với tâm linh của dân tộc Tày. Câu 2 .Nối cột A (đặc điểm trang phục) với cột B (Dân tộc) Cột A (trang phục) Nối B (Dântộc) 1. Áo ngắn không cài khuy, quần ống đứng, ngắn a. Dân tộc Dao đỏ tới đầu gối. 2. Áo có nẹp ngực to bản được thêu họa tiết b. Dân tộc Mông đen nhiều màu, quần ngắn đến mắt cá chân, ống quần có nhiều hoa văn trang trí. 3. Áo kết hợp với yếm, mặc cùng quần. Áo tứ c. Dân tộc Xa Phó thân, cổ đứng, cài khuy nách bên phải, thân trước ngắn hơn thân sau. 4. Mặc áo chui với vạt áo gắn tới ngang bụng, cổ d. Dân tộc Hà Nhì vuông kết hợp với chân váy dài hình ống. e. Dân tộc Giáy II Tự luận (8 điểm) Câu 1 (2.5 điểm). Em hãy kể tên một số dân tộc sinh sống trên địa bàn tỉnh Lào Cai mà em biết? Em hãy chỉ ra một số điểm đặc trưng của trang phục dân tộc mà em yêu quý nhất? Câu 2 (2.5 điểm). Em hãy kể tên mộ số loại hình nghệ thuật dân tộc của Lào Cai? Em hãy trình bày sơ lược về nghệ thuật múa khèn của người mông? Câu 3 (3 điểm). Viết bài văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về quê hương Lào Cai. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ MÔN: GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG LỚP 6. Thời gian: 45 phút Đề 2 I. Trắc nghiệm (2.0 điểm): Câu 1 .Điền đúng hoặc sai vào những câu trả lời sau Nhận xét Đúng Sai 1. Hát then là hình thức diễn xướng tổng hợp của dân tộc Tày. 2. Múa xòe là món ăn tinh thần của dân tộc Hà Nhì. 3. Khèn là một nhạc cụ không thể thiếu trong đời sống của người Mông. 4. Đàn tính là một loại nhạc cụ gắn với tâm linh của dân tộc Xa Phó. Câu 2 .Nối cột A (đặc điểm trang phục) với cột B (Dân tộc): Cột A (trangphục) Nối B (Dântộc) 1. Áo kết hợp với yếm, mặc cùng quần. Áo tứ a. Dân tộc Xa Phó thân, cổ đứng, cài khuy nách bên phải, thân trước ngắn hơn thân sau. 2. Mặc áo chui với vạt áo gắn tới ngang bụng, cổ b. Dân tộc Hà Nhì vuông kết hợp với chân váy dài hình ống. 3. Áo ngắn không cài khuy, quần ống đứng, ngắn c. Dân tộc Dao đỏ tới đầu gối. 4. Áo có nẹp ngực to bản được thêu họa tiết d. Dân tộc Giáy nhiều màu, quần ngắn đến mắt cá chân, ống quần có nhiều hoa văn trang trí. e. Dân tộc Mông đen II Tự luận (8 điểm) Câu 1. (2.5 điểm). Em hãy kể tên một số dân tộc sinh sống trên địa bàn tỉnh Lào Cai mà em biết? Em hãy chỉ ra một số điểm đặc trưng của trang phục dân tộc mà em yêu quý nhất? Câu 2. (2.5 điểm) Em hãy kể tên mộ số loại hình nghệ thuật dân tộc của Lào Cai? Em hãy trình bày sơ lược về nghệ thuật múa khèn của người mông? Câu 3. (3 điểm).Viết bài văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về quê hương Lào Cai. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG LỚP 6. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 1 Từ 5 điểm trở lên là Đạt Từ 5 điểm trở xuống là chưa đạt Câu Nội dung Điểm 1 1 2 3 4 1 điểm Đ S Đ Đ 2 1- b 2- a 3 – d 4 - c 1 điểm 3 - Học sinh kể tên được một số các dân tộc đang sinh sống trên địa 0,5 điểm bàn tỉn Lào Cai: Dao, Mông, Tày, Hà Nhì, Dáy, Phù lá . Học sinh nêu được đặc diểm đặc trưng trên trang phục của 1 dân 2 điểm tộc thiểu số mà học sinh vừa kể + Chất liệu ( vải) +. Hoa văn + Kiểu dáng + Màu sắc 4 - Học sinh kể tên được một số loại hình nghệ thuật dan tộc ở Lào 0,5 điểm Cai: Múa khèn dân tộc Mông, Hát Páo Dung dân tộc Dao, Hát then dân tộc Tày, Múa xòe dân tộc Tày ở Tà Chải . - Ngệ thuật múa khèn của người Mông: Khèn là một nhạc cụ không thể thiếu trong đời sống của người Mông và là một phần quan trọng tạo nên nét văn hoá đặc sắc của 2 điểm dân tộc này. Khèn có mặt trong hầu hết các sinh hoạt văn hoá và tâm linh của người Mông. Khèn gồm có sáu ống, làm từ một loại trúc có độ dài ngắn khác nhau, được gắn trên một cái bầu bằng gỗ khoét rỗng, có thể thổi hơi ra hoặc hít hơi vào. Tiếng khèn có thể cùng lúc phát ra âm thanh nhiều bè, trầm hùng, vang xa. 5 HS viết được bài văn ngắn đảm bảo yêu cầu sau - Nội dung: bài viết đảm bảo các yếu tố - Mở bài: Giới thiệu quê hương Lào Cai 0.5 điểm - Thân bài: + Cảm nghĩ về những đặc trưng tiêu biểu của Lào Cai + Cảm nghĩ về cuộc sống của người dân Lào Cai 2 điểm + Cảm nghĩ về vai trò, vị trí của quê hương đối với bản thân em 0.5 điểm - Kết bài: Tình cảm của em dành cho quê hương Lào Cai HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG LỚP 6. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 2 Từ 5 điểm trở lên là Đạt Từ 5 điểm trở xuống là chưa đạt Câu Nội dung Điểm 1 1 2 3 4 1điểm Đ S Đ S 2 1 - b; 2 – a; 3 – e; 4 - c 1 điểm 3 - Học sinh kể tên được một số các dân tộc đang sinh sống trên địa 0,5 điểm bàn tỉn Lào Cai: Dao, Mông, Tày, Hà Nhì, Dáy, Phù lá . Học sinh nêu được đặc diểm đặc trưng trên trang phục của 1 dân 2 điểm tộc thiểu số mà học sinh vừa kể + Chất liệu ( vải) +. Hoa văn + Kiểu dáng + Màu sắc 4 - Học sinh kể tên được một số loại hình nghệ thuật dan tộc ở Lào 0,5 điểm Cai: Múa khèn dân tộc Mông, Hát Páo Dung dân tộc Dao, Hát then dân tộc Tày, Múa xòe dân tộc Tày ở Tà Chải . - Ngệ thuật múa khèn của người Mông: Khèn là một nhạc cụ không thể thiếu trong đời sống của người Mông và là một phần quan trọng tạo nên nét văn hoá đặc sắc của 2 điểm dân tộc này. Khèn có mặt trong hầu hết các sinh hoạt văn hoá và tâm linh của người Mông. Khèn gồm có sáu ống, làm từ một loại trúc có độ dài ngắn khác nhau, được gắn trên một cái bầu bằng gỗ khoét rỗng, có thể thổi hơi ra hoặc hít hơi vào. Tiếng khèn có thể cùng lúc phát ra âm thanh nhiều bè, trầm hùng, vang xa. 5 HS viết được bài văn ngắn đảm bảo yêu cầu sau - Nội dung: bài viết đảm bảo các yếu tố 0.5 điểm - Mở bài: Giới thiệu quê hương Lào Cai - Thân bài: 2 điểm + Cảm nghĩ về những đặc trưng tiêu biểu của Lào Cai + Cảm nghĩ về cuộc sống của người dân Lào Cai + Cảm nghĩ về vai trò, vị trí của quê hương đối với bản thân em 0.5 điểm - Kết bài: Tình cảm của em dành cho quê hương Lào Cai
Tài liệu đính kèm: