Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán Lớp 5 - Năm học: 2017-2018 - Trường tiểu học Lê Văn Tám

doc 17 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 789Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán Lớp 5 - Năm học: 2017-2018 - Trường tiểu học Lê Văn Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán Lớp 5 - Năm học: 2017-2018 - Trường tiểu học Lê Văn Tám
Thứ., ngày  tháng  năm 20
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn : Toán
Thời gian : 40 Phút
Năm học : 2017 – 2018
Phòng GD&ĐT TP Cao Lãnh
Trường tiểu học Lê Văn Tám
Họ và Tên:.
Lớp : 5
Điểm
Lời phê của giáo viên
. 
ĐỀ BÀI
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng :
Câu 1: Số 65,982 đọc là: (0,5điểm) 
A. 
Sáu mươi lăm phẩy chín trăm hai tám.
B. 
Sáu trăm năm mươi chín phẩy tám mươi hai.
C. 
Sáu chục hai đơn vị phẩy chín trăm tám mươi lăm.
D. 
Sáu mươi lăm phẩy chín trăm tám mươi hai.
Câu 2: Số Một nghìn không trăm linh ba phẩy sáu mươi bảy viết là: (0,5điểm)
A. 1103,67
B. 1300,67
C. 1003,67
D. 1030,67
Câu 3: Phần thập phân của số thập phân 23,567 là: (0,5điểm) 
A. 23
B. 567 
C. 67
D. 23,567
Câu 4: Trong số thập phân 34,2653 chữ số có giá trị ở hàng phần mười là số: (0,5 điểm)
A. 2
B. 3 
C. 6 
D. 5
Câu 5: Bốn bạn Bắc, Trung, Nam, Tây khi chuyển từ phân số thập phân ra số thập phân = 0,5 bạn nào thực hiện đúng cách: (0,5 điểm)
A. Tây. 5 : 10
B. Nam. 5 10
C. Trung. 5 + 10
D. Bắc. 5 - 10
Câu 6: Trong các số thập phân sau, số nào lớn hơn số 12,014: (0,5 điểm)
A. 12,012
B. 12,015
C. 012,013
D. 12,006
Câu 7: Kết quả đúng của phép tính 12,876 10 = là: (0,5 điểm)	 
A. 1287,6
B. 1,2876
C. 128,76
D. 12876
Câu 8: Khi tính tỉ số phần trăm của 13 với 26 thì bạn nào thực hiện cách tính đúng: (0,5 điểm)
A. Xuân làm: 26 13 : 100.
B. Đông làm: 13 - 26 : 100.
C. Thu làm: 13 : 26 : 100.
D. Hạ làm: 13 : 26 100.
Câu 9: 45 phút bằng bao nhiêu giờ ? (0,5 điểm)
A. 0,75 giờ.
B. 750 giờ.
C. 0,075 giờ.
D. 0,57 giờ.
Câu 10: Diện tích hình chữ nhật có chiều dài a = 4cm, chiều rộng b = 1,2cm là: (0,5 điểm)
A. 4,08 cm2
B. 4,8 cm2
C. 48 cm2
D. 8,4 cm2
Câu 11: Thể tích hình lập phương có kích thước như hình sau là: (0,5 điểm)
 a = 5cm
A. 110 cm2
B. 115 cm2
C. 125 cm2
D. 130 cm2
Câu 12: Trên một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích là 120m2. Người ta sử dụng một nửa diện tích đó để trồng lúa, phần còn lại trồng ngô. 
a. Diện tích đất trồng lúa là bao nhiêu mét vuông ?.
b. Nếu cứ 1m2 thì thu hoạch được 10kg lúa, thì với diện tích trồng lúa như trên thì người ta thu được bao nhiêu ki-lô-gam lúa ?. (1,5 điểm)
Câu 13: Bạn Tuấn đi học từ nhà lúc 6 giờ và đi với vận tốc là 15 km/giờ thì đến trường lúc 6 giờ 45 phút. Hỏi đoạn đường từ nhà bạn Tuấn đến trường dài bao nhiêu ki-lô-mét ?. (2 điểm)
Câu 14: Mẹ hái được 30 quả cam, con hái được 15 quả cam. Hỏi số cam con hái được bằng bao nhiêu phần trăm số cam mẹ hái được ?. (1 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM: LỚP 5
Môn: Toán
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Ý đúng
D
C
B
A
A
B
C
D
A
B
C
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 12: Trên một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích là 120m2. Người ta sử dụng một nửa diện tích đó để trồng lúa, phần còn lại trồng ngô. 
a. Diện tích đất trồng lúa là bao nhiêu mét vuông?.
b. Nếu cứ 1m2 thì thu hoạch được 10kg lúa, thì với diện tích trồng lúa như trên thì người ta thu được bao nhiêu ki-lô-gam lúa ?. (1,5 điểm)
Bài giải 
Diện tích đất trồng lúa là:
120 : 2 = 60 (m2)
Người ta thu được số ki-lô-gam lúalà:
60 10 = 600 (kg)
Đáp số: 600 kg
(0,5 điểm)
(1 điểm)
Câu 13: Bạn Tuấn đi học từ nhà lúc 6 giờ và đi với vận tốc là 15 km/giờ thì đến trường lúc 6 giờ 45 phút. Hỏi đoạn đường từ nhà bạn Tuấn đến trường dài bao nhiêu ki-lô-mét ?. (2 điểm)
Bài giải 
Thời gian Tuấn đi hết quảng đường là :
6 giờ 45 phút – 6 giờ = 45 (phút)
Đổi 45 phút = 0,75 giờ
Tuấn đến trường đoạn đường dài là:
15 0,75 = 11,25(km)
Đáp số: 11,25 km
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(1 điểm)
Câu 14: Mẹ hái được 30 quả cam, con hái được 15 quả cam. Hỏi số cam con hái được bằng bao nhiêu phần trăm số cam mẹ hái được ?. (1 điểm)
Bài giải 
Số phần trăm cam con hái được là :
15 : 30 = 50%
Đáp số: 50%
Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM: LỚP 5
Môn: Tiếng việt 
A – Kiểm tra đọc: (10 điểm )
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút): 0,5 điểm
(Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
c. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
d. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm
(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
* Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập đạt số điểm như sau:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Ý đúng
D
D
A
C
D
D
A
B
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 9: anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang (2 điểm) (học sinh nêu đúng mỗi từ được 0,5 điểm)
Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1điểm) (học sinh nêu đúng mỗi từ được 0,5 điểm)
Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôn nay, thế giới ngày mai.
B – Kiểm tra viết: (10 điểm) 
1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút)
- GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút.
- Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (thơ) 2 điểm.
- Học sinh viết mắc từ 2 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)
Đánh giá, cho điểm
- Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm:
+ Học sinh viết được một bài văn thể loại theo yêu cầu của đề (có mở bài, than bài, kết bài) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết.
* Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong tả người.
Lưu ý : Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh.
Trong lúc ra đề cũng như hướng dẫn chấm không tránh khỏi sai sót, mong quý thầy cô chỉnh lại dùm thành thật cám ơn
Thứ., ngày  tháng  năm 20
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn : Tiếng việt (bài đọc)
Thời gian : 40 Phút
Năm học : 2017 – 2018
Phòng GD&ĐT TP Cao Lãnh
Trường tiểu học Lê Văn Tám
Họ và Tên:.
Lớp : 5
Điểm
Lời phê của giáo viên
. 
ĐỀ BÀI
Kiểm tra đọc: (10 điểm )
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 19 đến tuần 34, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
a. Đọc thầm bài văn sau:
ÚT VỊNH
Nhà Út Vịnh ở ngay bên đường sắt. Mấy năm nay, đoạn đường này thường có sự cố. Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Lắm khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu.
Tháng trước, trường của Út Vịnh đã phát động phong trào Em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, không ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua. Vịnh nhận việc khó nhất là thuyết phục Sơn - một bạn rất nghịch, thường chạy trên đường tàu thả diều. Thuyết phục mãi, Sơn mới hiểu ra và hứa không chơi dại như vậy nữa.
Một buổi chiều đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi. Vịnh đang ngồi học bài , bỗng nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi dài như giục giã. Chưa bao giờ tiếng còi tàu lại kéo dài như vậy. Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. Thì ra hai cô bé Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đó. Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn :
- Hoa, Lan, tàu hỏa đến !
Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn bé Lan đứng ngây người, khóc thét.
Đoàn tàu vừa réo còi vừa ầm ầm lao tới. Không chút do dự, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng, cứu sống cô bé trước cái chết trong gang tất.
Biết tin, cha mẹ Lan chạy đến. Cả hai cô chú ôm chầm lấy Vịnh, xúc động không nói nên lời.
Theo TÔ PHƯƠNG
Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh tròn và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì ? (0,5 điểm)
A.
Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố.
B.
Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường, lúc thì tháo cả ốc gắn các thanh ray.
C.
Nhiều khi bọn trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu chạy qua.
D.
Tất cả các ý trên.
Câu 2: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? (0,5 điểm)
A.
Thuyết phục Sơn - một bạn thường chạy thả diều trên đường tàu.
B.
Đã thuyết phục bạn này không thả diều trên đường tàu nữa.
C.
Cả hai ý trên đều sai.
D.
Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3: Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ? (0,5 điểm)
A.
Thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
B.
Thấy tàu đang chạy qua trên đường trước nhà Út Vịnh.
C.
Thấy tàu đang đỗ lại trên đường trước nhà Út Vịnh.
D.
Thấy hai bạn nhỏ đứng trong nhà nhìn tàu chạy qua trên đường tàu.
Câu 4: Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu ? (0,5 điểm)
A.
Hai bạn nhỏ đang chơi trên đường tàu, Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn.
B.
Hai bạn nhỏ đang chơi trên đường tàu, Vịnh chạy ra khỏi nhà chặn tàu lại.
C.
Hai bạn nhỏ đang chơi trên đường tàu, Vịnh khóc và la lớn.
D.
Hai bạn nhỏ đang chơi trên đường tàu, Vịnh cùng chơi với hai bạn nhỏ.
Câu 5: Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? (0,5 điểm)
A.
Yêu hai bạn nhỏ quê em và đường sắt.
B.
Yêu hai bạn nhỏ quê em.
C.
Yêu đường sắt quê em.
D.
Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông.
Câu 6: Ý nghĩa của câu chuyện này là : (0,5 điểm)
A.
Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai.
B.
Thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt.
C.
Dũng cảm cứu em nhỏ.
D.
Tất cả các ý trên.
Câu 7: Câu “Hoa, Lan, tàu hỏa đến !” (0,5 điểm)
A.
Câu cầu khiến.
B.
Câu hỏi.
C.
Câu cảm.
D.
Câu kể.
Câu 8: Dấu phẩy trong câu: “Mấy năm nay, đoạn đường này thường có sự cố.” có tác dụng gì ? (0,5 điểm)
A.
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
B.
Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
C.
Ngăn cách các vế trong câu ghép.
D.
Ngăn cách các vế trong câu đơn.
Câu 9: Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng, em hãy cho biết tám chữ đó là gì ? (2 điểm)
Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1điểm)
(ngày mai; đất nước)
Trẻ em là tương lai của.......................................... Trẻ em hôn nay, thế giới....................................;
Hết
Thứ., ngày  tháng  năm 20
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn : Tiếng việt (bài viết)
Thời gian : 40 Phút
Năm học : 2017 – 2018
Phòng GD&ĐT TP Cao Lãnh
Trường tiểu học Lê Văn Tám
Họ và Tên:.
Lớp : 5
Điểm
Lời phê của giáo viên
. 
ĐỀ BÀI
Kiểm tra viết: (10 điểm) 
1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút) 
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Tà áo dài Việt Nam. (Đoạn viết từ Áo dài phụ nữ có hai loại: . đến chiếc áo dài tân thời.). (SGK Tiếng việt 5, tập 2, trang 122).
2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)
Tả người bạn thân của em.
Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM: LỚP 5
Môn: Khoa học
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Ý đúng
A
B
C
D
A
A
B
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
a)
Bao phấn (chứa các hạt phấn)
b)
Nhị
c)
Đầu nhỵ
d)
Vòi nhuỵ
e)
Bầu nhỵ
g)
Noãn
Câu 8: Điền các bộ phận của cơ quan sinh sản của thực vật có hoa vào đúng vị trí thích hợp: (1 điểm)
Câu 9: Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong nội dung sau: (1 điểm)
	“sinh dục, sinh sản, nhị, nhụy”:
	Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị Cơ quan sinh dục cái gọi là nhụy.
Lưu ý: Học điền đúng cả 4 từ thì được 1 điểm, nếu điền đúng từ 2 đến 3 từ thì được 0,5 điểm, niếu 1 từ thì không ó điểm.
Câu 10: Hãy điền tên giai đoạn còn thiếu trong mỗi sơ đồ dưới đây: (1,5 điểm)
Trứng
Trứng
Nhộng
Bướm
Trứng
Nòng nọc
Ếch
Dòi
Nhộng
Ruồi
Sâu
Câu 11: 2 ví dụ về sự biến đổi hóa học: (1 điểm)
- Chưng đường trên ngọn lửa, đường cháy khét. 
- Cho vôi sống vào nước tạo thành vôi tôi.
Câu 12: Bảo vệ môi trường là việc của ai? Em hãy nêu các việc bản thân cần làm để góp phần bảo vệ môi trường ? (2 điểm).
 - Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ chung của tất cả mọi người trên thế giới. (0,5đ)
 - Học sinh nêu các việc mình cần làm. (Tùy theo mức độ học sinh trả lời để cho điểm) (0,5đ)
Môn: Lịch sử
Câu
1
2
Ý đúng
C
C
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 3: Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chỗ trống của đoạn văn cho thích hợp: (2 điểm)
(thống nhất; nhân dân; bầu cử, cả nước)
Ngày 25 - 4 - 1976, nhân dân ta vui mừng, phấn khởi đi bầu cử Quốc hội chung cho cả nước. Kể từ đây, nước ta có Nhà nước thống nhất.
Câu 4: Ta mở đường Trường Sơn vào thời gian nào ? Mục đích gì ? (1điểm)
Ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,...cho chiến trường, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
Câu 5: Tại sao nói: “Ngày 30 - 4 - 1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta ? (1 điểm)
Ngày 30 - 4 - 1975, quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. Đất nước được thống nhất và độc lập.
Môn: Địa lí
Câu
1
2
3
Ý đúng
B
A
C
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 4: Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chỗ trống của đoạn văn cho thích hợp: (2 điểm) 
	(có 4 đại dương; độ sâu; Ấn Độ Dương; Thái Bình Dương) 
Trên trái đất có 4 đại dương đó là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất.
Câu 5: Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất nhiều lúa gạo ? (1,5 điểm)
Trả lời:
Khu vực Đông Nam Á lại sản xuất nhiều lúa gạo vì: 
Có đồng bằng rộng lớn, đất đai phù sa màu mở. Khí hậu gió mùa nóng ẩm. Người dân cần cù có nhiều kinh nghiệm trong lao động sản xuất... 
Thứ., ngày  tháng  năm 20
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn : Khoa học
Thời gian : 40 Phút
Năm học : 2017 – 2018
Phòng GD&ĐT TP Cao Lãnh
Trường tiểu học Lê Văn Tám
Họ và Tên:.
Lớp : 5
Điểm
Lời phê của giáo viên
. 
ĐỀ BÀI
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng :
Câu 1: Điền chữ Đ vào ô trống trước ý đúng: (0,5 điểm)
A.
Đồng là vật dẫn điện tốt.
B.
Nhôm là chất dẫn nhiệt kém.
C.
Nước không dẫn điện.
D.
Nhựa là chất dẫn điện tốt.
Câu 2: Vật nào dưới đây hoạt động được nhờ năng lượng gió ? (0,5 điểm)
A.
Pin mặt trời. 
B.
Thuyền buồm.
C.
Quạt điện. 
D.
Tua-bin nhà máy thủy điện.
Câu 3: Để đề phòng dòng điện quá mạnh có thể gây cháy đường dây và cháy nhà, người ta lắp thêm vào mạch điện cái gì ? (0,5 điểm)
A.
Một cái quạt.
B.
Một bóng đèn.
C.
Một cầu chì.
D.
Một chuông điện.
Câu 4: Noãn phát triển thành gì ? (0,5 điểm)
A.
Phôi.
B.
Quả.
C.
Quả chứa hạt.
D.
Hạt
Câu 5: Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch ? (0,5 điểm)
A.
Nước và dầu.
B.
Nước và giấm.
C.
Nước muối.
D.
Nước đường.
Câu 6: Hươu mẹ dạy con tập chạy nhằm mục đích gì ? (0,5 điểm) 
A.
Trốn tránh kẻ thù.
B.
Rượt đuổi kẻ thù.
C.
Kiếm ăn.
D.
Chạy cho kịp đàn.
 Câu 7: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây ? (0,5 điểm)
A.
Tài nguyên trên Trái đất là có hạn, con người cứ việc sử dụng thoải mái.
B.
Tài nguyên trên Trái đất là có hạn nên phải sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm.
C.
Tài nguyên trên Trái đất là vô tận có thể sử dụng cho mọi việc thoải mái.
D.
Tài nguyên trên Trái đất là vô tận ,con người cứ việc sử dụng thoải mái.
a)
Bao phấn (chứa các hạt phấn)
b)
..................................................................................
c)
..................................................................................
d)
Vòi nhuỵ
e)
..................................................................................
g)
..................................................................................
Câu 8: Điền các bộ phận của cơ quan sinh sản của thực vật có hoa vào đúng vị trí thích hợp: (1 điểm)
Câu 9: Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong nội dung sau: (1 điểm)
	“sinh dục, sinh sản, nhị, nhụy”:
Hoa là cơ quan ........................................ của những loài thực vật có hoa. Cơ quan .................................. đực gọi là ............................................ Cơ quan sinh dục cái gọi là ............................................
Câu 10: Hãy điền tên giai đoạn còn thiếu trong mỗi sơ đồ dưới đây: (1,5 điểm)
Trứng
Trứng
Nhộng
Bướm
...........................
Nòng nọc
Ếch
Dòi
...........................
Ruồi
...........................
Câu 11: Em hãy nêu 2 ví dụ về sự biến đổi hóa học. (1 điểm)
Câu 12: Bảo vệ môi trường là việc của ai? Em hãy nêu các việc bản thân cần làm để góp phần bảo vệ môi trường ? (2 điểm)
Hết
Thứ., ngày  tháng  năm 20
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn : Lịch sử & Địa lí
Thời gian : 40 Phút
Năm học : 2017 – 2018
Phòng GD&ĐT TP Cao Lãnh
Trường tiểu học Lê Văn Tám
Họ và Tên:.
Lớp : 5
Điểm
Lời phê của giáo viên
. 
ĐỀ BÀI
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng :
I - Lịch sử: (5 điểm)
Câu 1: Quân giải phóng tiến công vào Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn Tết Mậu Thân năm : (0,5 điểm)
A. 1966
B. 1967
C. 1968
D. 1969
Câu 2: Lá cờ cách mạng bay trên Dinh Độc Lập, đất nước được thống nhất vào giờ phút lịch sử nào ?(0,5 điểm)
A. 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1973.
B. 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1974.
C. 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975.
D. 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1976.
Câu 3: Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chỗ trống của đoạn văn cho thích hợp: (2 điểm) 
(thống nhất; nhân dân; bầu cử, cả nước) 
Ngày 25 - 4 - 1976, ....................................................................................................ta vui mừng, phấn khởi đi ................................................................................. Quốc hội chung cho ...................................................................... Kể từ đây, nước ta có Nhà nước ............................................................................................... 
Câu 4: Ta mở đường Trường Sơn vào thời gian nào ? Mục đích gì ? (1 điểm)
Câu 5: Tại sao nói: “Ngày 30 - 4 - 1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta ? (1 điểm)
II - Địa lí: (5 điểm)
Câu 1: Đặc điểm chính của địa hình nước ta là: (0,5 điểm)
A. 
 diện tích là đồi diện tích là đồng bằng.
B. 
 diện tích là đồi diện tích là đồng bằng.
C. 
 diện tích là đồi diện tích là đồng bằng.
D. 
 diện tích là đồi diện tích là đồng bằng.
Câu 2: Các nước láng giềng của Niệt Nam là: (0,5 điểm)
A. 
Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc.
B. 
Ấn Độ, Cam-pu-chia, Lào.
C. 
Trung Quốc, Lào, Thái Lan.
D. 
Ấn Độ, Lào, Trung Quốc.
Câu 3: Dân cư châu Phi chủ yếu là người: (0,5 điểm)
A. 
Da trắng
B. 
Da vàng
C. 
Da đen
D. 
cả 3 ý đều đúng
Câu 4: Hãy chọn và điền các từ ngữ sau đây vào chỗ trống của đoạn văn cho thích hợp: (2 điểm) 
	(có 4 đại dương; độ sâu; Ấn Độ Dương; Thái Bình Dương) 
Trên trái đất ..................................................................................đó là: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ................................................................................và Bắc Băng Dương.........................................................................là đại dương có diện tích và ............................................................................trung bình lớn nhất.
Câu 5: Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất nhiều lúa gạo ? (1,5 điểm)
Hết
Phần bốc thăm
Bài: Người công nhân số một Trang 4
(Đọc từ Anh Thành.........đếnvào Sài Gòn này làm gì ?)
Hỏi: Anh Lê giúp anh Thành việc gì ?
Bài: Người công nhân số một Trang 10
(Đọc từ Tôi muốn đi sang nước họ..........đến Lại còn say sóng nữa)
Hỏi: Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào ?
Bài: Thái sư Trần Thủ Độ Trang 15
(Đọc từ đầu...........đến ông mới tha cho)
Hỏi: Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ làm gì ?
Bài: Thái sư Trần Thủ Độ Trang 15
(Đọc từ Một lần khác...........đến Nói rồi, lấy vàng,lụa thưởng cho)
Hỏi: Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao ?
Bài: Thái sư Trần Thủ Độ Trang 15
(Đọc từ Trần Thủ Độ có công lớn...........đến hết bài)
Hỏi: Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền,Trần Thủ Độ nói thế nào ?
Bài: Trí dũng song toàn Trang 25
(Đọc từ đầu ............. thật không phải lẽ !)
Hỏi: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “góp giỗ Liễu Thăng” ?
Bài: Tiếng rao đêm Trang 30 
(Đọc từ đầu ..........đến khói bụi mịt mù...;)
Hỏi: Đám cháy xảy ra vào lúc nào ?
Bài: Lập làng giữ biển Trang 36
(Đọc từ đầu..........mình không đến ở thì để cho ai ?)
Hỏi: Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì ?
Bài: Phân xử tài tình Trang 46 
(Đọc từ đầu đến ............quan ôn tồn bảo:)
Hỏi: Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?
Bài: Luật tục xưa của người Ê-đê Trang 56 
(Đọc từ đầu...........đến phải chịu chết)
Hỏi: Người xưa đặt ra luật tục để làm gì ?
Bài: Hộp thư mật Trang 62
(Đọc từ đầu.......đến đôi lúc Hai Long đã đáp lại)
Hỏi: Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào ?
Bài: Nghĩa thầy trò Trang 79 
(Đọc từ đầu ..........đến mang ơn rất nặng)
 Hỏi: Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì ?
Bài: Nghĩa thầy trò Trang 79 
(Đọc từ Các môn sinh đồng thanh ..........đến môn sinh đến tạ ơn thầy)
 Hỏi: Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thưở học vỡ lòng như thế nào ?
Bài: Nghĩa thầy trò Trang 79 
(Đọc từ Cụ già tóc bạc ngước lên ..........đến hết bài)
 Hỏi: Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu ?
Bài: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân Trang 83
(Đọc từ đầu .........đến bắt đầu thổi cơm)
Hỏi: Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu ?
Bài: Tranh làng Hồ Trang 88 
(Đọc từ đầu ..........đến hóm hỉnh và vui tươi)
Hỏi: Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam ?
Bài: Tranh làng Hồ Trang 88 
(Đọc từ kĩ thuật......đến dáng người trong tranh)
Hỏi: Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ?
Bài: Một vụ đắm tàu Trang 108
(Đọc từ đầu.........đến trên mái tóc băng cho bạn)
Hỏi: Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương ?
Bài: Một vụ đắm tàu Trang 108
 (Đọc từ Cơn bão dữ dội..........đến đôi mắt thẫn thờ tuyệt vọng)
Hỏi: Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào ?
Bài: Con gái Trang 112
(Đọc từ đầu...........đến Mẹ ôm chặt Mơ, trào nước mắt)
Hỏi: Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái ?
Bài: Con gái Trang 112
 (Đọc từ Chiều nay .............đến hết bài)
Hỏi: Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có có thay đổi quan niệm về “con giá” không ?
Bài: Tà áo dài Việt Nam Trang 122 
(Đọc từ đầu ..........đến buộc thắt vào nhau)
Hỏi: Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ việt Nam xưa ?
Bài: Tà áo dài Việt Nam Trang 122 
 (Đọc từ Áo năm thân cũng may như áo tứ thân..........đến hết bài)
Hỏi: Vì sau áo dài được coi là biểu tượng cho y phụ truyền thống của Việt Nam ?
Bài: Công việc đầu tiên Trang 126 
(Đọc từ đầu ............ đến không biết chữ nên không biết giấy gì)
Hỏi: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ?
Bài: Công việc đầu tiên Trang 126 
(Đọc từ Nhận công việc vinh dự...........đến hết bài)
Hỏi: Vì sau chị Út muốn được thoát li ?
Bài: Út Vịnh Trang 136
(Đọc từ đầu.......đến chơi dại như vậy nữa)
Hỏi: Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì ?
Bài: Út Vịnh Trang 136
(Đọc từ Một buổi chiều đẹp trời ..........đến hết bài)
 Hỏi: Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ?
Bài: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Trang 145
(Đọc từ Điều 21 .........đến hết bài)
Hỏi: Điều luật nào nói về bổn phận của tre em ?
Bài: Lớp học trên đường Trang 153 
(Đọc từ đầu ..........đến những chữ mà thầy tôi đọc lên)
Hỏi: Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào ?
Bài: Lớp học trên đường Trang 153 
(Đọc từ Buổi đầu......đến hết bài)
Hỏi: Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của tre em ?

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2017_2018.doc