PHÒNG GIÁO DỤC THANH OAI TRƯỜNG TH DÂN HÒA ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Năm học: 2015 - 2016 Thời gian : 60 phút Họ và tên: ...................................................................................Lớp: .................. Điểm đọc Điểm viết Điểm chung GV COI 1.............................. GV COI 2.............................. GV CHẤM 1........................... GV CHẤM 2.......................... A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm) I. Đọc thành tiếng ( 5 điểm) GV coi kiểm tra đọc ở tiết ôn tập tuần 35( Trong các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 35) Ghi tên bài, số trang vào phiếu cho HS bốc thăm và đọc, sau đó trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc . II. Đọc thầm bài văn và làm bài tập ( 5 điểm) ( 20 phút) Chim họa mi hót Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết tự phương nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót. Hình như nó vui mừng vì suốt ngày đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trười mây gió, uống bao nhiêu là nước suối mát lành trong khe núi. Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh mờ rủ xuống cỏ cây. Hót một lúc lâu, nhạc sĩ giang hồ không tên không tuổi ấy từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du trong bóng đêm dày. Rồi hôm sau, khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót vang lừng chào nắng sớm. Nó kéo dài cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn xa gần đâu đó lắng nghe. Hót xong, nó xù lông rũ hết những giọt sương rồi nhanh nhẹn chuyển từ bụi nọ sang bụi kia, tìm vài con sâu ăn lót dạ, đoạn vỗ cánh bay vút đi. Theo NGỌC GIAO * Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất và trả lời câu hỏi. 1. Tác giả cảm nhận tiếng hót của chim họa mi rất hay qua chi tiết: A, Hót vang lừng chào nắng sớm. B, Khi êm đềm khi rộn rã. C, Âm thanh vang mãi. 2. Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, chim họa mi làm gì? A, Ăn lót dạ vài con sâu. B, Im lặng, ngủ say sưa. C, Hót vang lừng chào nắng sớm. 3. Từ đồng nghĩa với từ: " Tĩnh mịch" A, Im ắng B, Vui vẻ C, Trật tự 4. Câu văn: Rồi hôm sau, khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót vang lừng chào nắng sớm.Trạng ngữ là: A, Rồi hôm sau B, Rồi hôm sau, khi phương đông vừa vẩn bụi hồng C, Nắng sớm 5. Chuyển câu:" Chim họa mi hót" thành câu cảm thán và câu khiến - Câu cảm:................................................................................................................ - Câu khiến:............................................................................................................. 6. Tìm hai câu thành ngữ hoặc tục ngữ thuộc chủ đề. - Truyền thống dân tộc:........................................................................................... ................................................................................................................................. - Trẻ em:.................................................................................................................. ................................................................................................................................. 7. Điền vế câu còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu ghép sau: - Em càng chăm học,............................................................................................... - Nếu mọi người biết giữ vệ sinh môi trường thì.................................................... ................................................................................................................................ B, KIỂM TRA VIẾT. I, Chính tả(5đ) - 15 phút Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân SGK ( TV5 tập 2 - trang 83) “Từ đầu đến cho cháy thành ngọn lửa” . II. Tập làm văn: 5 điểm (Thời gian 25 phút) Đề bài: Hãy tả một người thân trong gia đình em. PHÒNG GIÁO DỤC THANH OAI TRƯỜNG TH DÂN HÒA ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5 Năm học: 2015 - 2016 A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 Điểm) I. Đọc thành tiếng (5 điểm) * GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: + Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; Đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm) + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. ( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ:0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm. + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm. ( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm) + Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( 80 tiếng/ 1 phút ): 1 điểm. ( Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm). + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm.( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm ). II. Đọc hiểu: * Khoanh tròn chữ cái và trả lời : Câu 1 2 3 4 Đáp án B C A B Biểu điểm 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 5 6 7 Đáp án VD:-Chim họa my hót hay quá! - Chim họa my hãy hót đi! VD:-Lá lành đùm lá rách. -Trẻ em như tờ giấy trắng. VD:- ....em càng học giỏi. -.... thì đường phố luôn sạch sẽ. Biểu điểm 0,5 đ 0,5 đ 1đ B. KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm) I. Chính tả( 5điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ, trình bày đẹp ( 5 điểm.) Mỗi lỗi chính tả trong bài ( Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh viết hoa không đúng qui định ). Trừ 0,25 điểm / lỗi. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn .... Trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn( 5 điểm) * Bài làm đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: - Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu. Độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. Bài viết biết sử dụng các từ ngữ sinh động, gợi tả, gợi cảm làm nổi bật được ngoại hình, tính tình, hoạt động của một người thân.. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, diễn đạt rõ nghĩa, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. Cụ thể: - Đúng thể loại, đầy đủ bố cục bài văn đạt 1,5điểm. - Đầy đủ ý đạt 1 điểm. - Câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ có hình ảnh đạt 1,5 điểm. - Chữ viết sạch sẽ, dễ đọc, trình bày đúng đạt 1 điểm. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, giáo viên ghi điểm cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 2,5; 1.5; 0,5. - Bài viết lạc đề, không đúng thể loại, không cho điểm.
Tài liệu đính kèm: