Câu 1. Năm 1054, nhà Lý đã đổi tên nước ta từ Đại Cồ Việt thành:
A. Đại Ngu.
B. Đại Nam.
C. Đại Việt.
D. Việt Nam.
Câu 2. Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là:
A. Chế độ Thái thượng hoàng.
B. Chế độ lập Thái tử sớm.
C. Chế độ Đa hậu (nhiều Hoàng hậu).
D. Chế độ Nhiếp chính vương.
Câu 3. Vương triều Hồ được thành lập vào năm:
A. 1009
B. 1226
C. 1400
D. 1428
Câu 4. Vương triều Hồ được thành lập là do:
A. Vua Trần nhường ngôi cho Hồ Quý Ly.
B. Hồ Quý Ly buộc vua Trần nhường ngôi.
C. Nhà Minh yêu cầu nhà Trần truyền ngôi cho nhà Hồ.
D. Quý tộc Trần suy tôn Hồ Quý Ly lên ngôi.
Câu 5. Chiến thắng kết thúc chiến tranh trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427) là:
A. Ngọc Hồi – Đống Đa.
B. Tốt Động, Chúc Động.
C. Tân Bình, Thuận Hóa.
D. Chi Lăng – Xương Giang.
Câu 6. Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên.
B. Là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc có tính chất nhân dân rộng rãi.
C. Chấm dứt hơn 20 năm đô hộ của nhà Minh, khôi phục nền độc lập.
D. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước.
Câu 7. Dưới triều Lê sơ thi hành chính sách:
A. Bế quan tỏa cảng.
B. Nhiệm tử.
C. Tiên phát chế nhân.
D. Ngụ binh ư nông.
Câu 8. Những nét chính về tình hình xã hội thời Lê Sơ:
A. Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, thành lập nhà Lê sơ.
B. Triều Lê sơ tiếp tục thi hành chính sách "Ngụ binh ư nông".
C. Xã hội phân hoá thành các tầng lớp có địa vị ngày càng khác biệt.
D. Thương nghiệp phát triển cả nội thương lẫn ngoại thương.
PHÒNG GD&ĐT ĐÀ BẮC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG TH&THCS TRUNG THÀNH MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút TT Chương / Chủ đề Nội dung / Đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng % điểm Nhận biết (TNKQ) Thông hiểu (TL) Vận dụng (TL) Vận dụng cao (TL) A. PHẦN LỊCH SỬ 1 Chương 5. Đại Việt thời Lý – Trần – Hồ (1009 – 1407) Bài 11. Nhà Lý xây dựng và phát triển đất nước (1009 - 1225) 1 (0,25) 2,5 Bài 13. Đại Việt thời Trần (1226 - 1400) 1 (0,25) 2,5 Bài 15. Nước Đại Ngu thời Hồ (1400 – 1407) 2 (0,5) 1 (1,0) 15 2 Chương 6. Khởi nghĩa Lam Sơn và Đại Việt thời Lê sơ (1418 – 1527) Bài 16. Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427) 2 (0,5) 1 (0,5) 10 Bài 17. Đại Việt thời Lê sơ (1428 – 1527) 2 (0,5) 1 (1,5) 20 Tổng 8 (2,0) 1 (1,5) 1 (1,0) 1 (0,5) 50% Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% B. PHẦN ĐỊA LÝ 1 Chương Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10% 100% PHÒNG GD&ĐT ĐÀ BẮC BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG TH&THCS TRUNG THÀNH MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 7 Thời gian làm bài: 90 phút TT Chương / Chủ đề Nội dung / Đơn vị kiến thức Mức độ đánh giá Mức độ KTĐG theo yêu cầu cần đạt Nhận biết (TN) Thông hiểu (TL) Vận dụng (TL) Vận dụng cao (TL) A. PHẦN LỊCH SỬ 1 Chương 5. Đại Việt thời Lý – Trần – Hồ (1009 –1407) Bài 11. Nhà Lý xây dựng và phát triển đất nước (1009 - 1225) Nhận biết – Trình bày được những nét chính về sự thành lập nhà Lý (C1-TN). Thông hiểu – Mô tả được những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, tôn giáo thời Lý. – Giới thiệu được những thành tựu tiêu biểu về văn hoá, giáo dục thời Lý. Vận dụng – Đánh giá ý nghĩa của sự kiện dời đô ra Đại La của Lý Công Uẩn. 1 (0,25) Bài 13. Đại Việt thời Trần (1226 - 1400) Nhận biết – Trình bày được những nét chính về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, tôn giáo thời Trần (C2-TN). – Nêu được những thành tựu tiêu biểu về văn hoá của Đại Việt dưới thời Trần. Thông hiểu – Trình bày được ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. – Mô tả được sự thành lập nhà Trần. 1* (0,25) Bài 15. Nước Đại Ngu thời Hồ (1400 – 1407) Nhận biết – Trình bày được sự ra đời của nhà Hồ (C3, C4-TN). Thông hiểu – Giới thiệu được một số nội dung chủ yếu trong cải cách của Hồ Quý Ly và ttác động của những cải cách ấy đối với xã hội thời nhà Hồ. – Mô tả được những nét chính của cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nhà Hồ. – Giải thích được nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược. Vận dụng – Lập bảng hệ thống nội dung chủ yếu của cải cách Hồ Quý Ly. – So sánh đường lối kháng chiến của nhà Hồ với nhà Trần. – Đánh giá được những mặt tích cực và hạn chế trong cải cách của Hồ Quý Ly (C2-TL). Vận dụng cao – Rút ra bài học kinh nghiệm từ cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ cho công cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc. 2 (0,5) 1 (1,0) 2 Chương 6. Khởi nghĩa Lam Sơn và Đại Việt thời Lê sơ (1418 – 1527) Bài 16. Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427) Nhận biết – Trình bày được một số sự kiện tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (C5-TN). – Nêu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (C6-TN). Thông hiểu – Giải thích được nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Vận dụng – Đánh giá được vai trò của một số nhân vật tiêu biểu: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chích,... Vận dụng cao – Liên hệ thực tiễn tên các địa danh (con đường, trường học,) mang tên các vị anh hùng trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (C3-TL). – Liên hệ, rút ra được bài học từ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn với những vấn đề của thực tiễn hiện nay. 2 (0,5) 1 (0,5) Bài 17. Đại Việt thời Lê sơ (1428 – 1527) Nhận biết – Trình bày được tình hình kinh tế – xã hội thời Lê sơ (C7,C8-TN). Thông hiểu – Mô tả được sự thành lập nhà Lê sơ. – Giới thiệu được sự phát triển văn hoá, giáo dục và một số danh nhân văn hoá tiêu biểu thời Lê sơ. – Giải thích được lí do nhà Lê sơ chú trọng phát triển giáo dục, khoa cử (C1-TL). Vận dụng – So sánh điểm giống và khác nhau về tình hình kinh tế (Nông nghiệp, Thủ công nghiệp, Thương nghiệp) thời Lê sơ với thời Trần. Vận dụng cao – Đánh giá những điểm tiến bộ về luật pháp thời Lê sơ. – Liên hệ chủ trương của các vua thời Lê sơ về vấn đề chủ quyền lãnh thổ với những vấn đề của thực tiễn hiện nay. 2 (0,5) 1 (1,5) Tổng 8 (2,0) 1 (1,5) 1 (1,0) 1 (0,5) Tỉ lệ % 20 15 10 5 B. PHẦN ĐỊA LÝ 1 Chương Bài Tỉ lệ % 20 15 10 5 Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10% PHÒNG GD&ĐT ĐÀ BẮC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Đề chính thức Năm học: 2022 - 2023 Môn: Lịch sử và Địa lí - Lớp 7 (Thời gian làm bài: 90 phút) Đề kiểm tra gồm có ... trang A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Hãy chọn đáp án đúng nhất (A/B/C/D) trong các câu sau rồi ghi vào bài làm. Câu 1. Năm 1054, nhà Lý đã đổi tên nước ta từ Đại Cồ Việt thành: A. Đại Ngu. B. Đại Nam. C. Đại Việt. D. Việt Nam. Câu 2. Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là: A. Chế độ Thái thượng hoàng. B. Chế độ lập Thái tử sớm. C. Chế độ Đa hậu (nhiều Hoàng hậu). D. Chế độ Nhiếp chính vương. Câu 3. Vương triều Hồ được thành lập vào năm: A. 1009 B. 1226 C. 1400 D. 1428 Câu 4. Vương triều Hồ được thành lập là do: A. Vua Trần nhường ngôi cho Hồ Quý Ly. B. Hồ Quý Ly buộc vua Trần nhường ngôi. C. Nhà Minh yêu cầu nhà Trần truyền ngôi cho nhà Hồ. D. Quý tộc Trần suy tôn Hồ Quý Ly lên ngôi. Câu 5. Chiến thắng kết thúc chiến tranh trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427) là: A. Ngọc Hồi – Đống Đa. B. Tốt Động, Chúc Động. C. Tân Bình, Thuận Hóa. D. Chi Lăng – Xương Giang. Câu 6. Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn? A. Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên. B. Là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc có tính chất nhân dân rộng rãi. C. Chấm dứt hơn 20 năm đô hộ của nhà Minh, khôi phục nền độc lập. D. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước. Câu 7. Dưới triều Lê sơ thi hành chính sách: A. Bế quan tỏa cảng. B. Nhiệm tử. C. Tiên phát chế nhân. D. Ngụ binh ư nông. Câu 8. Những nét chính về tình hình xã hội thời Lê Sơ: A. Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, thành lập nhà Lê sơ. B. Triều Lê sơ tiếp tục thi hành chính sách "Ngụ binh ư nông". C. Xã hội phân hoá thành các tầng lớp có địa vị ngày càng khác biệt. D. Thương nghiệp phát triển cả nội thương lẫn ngoại thương. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Vì sao nhà Lê sơ chú trọng phát triển giáo dục và khoa cử? Câu 2. (1,0 điểm) Đánh giá những mặt tích cực và hạn chế trong cải cách của Hồ Quý Ly. Câu 3. (0,5 điểm) Kể tên 1 con đường hoặc 1 trường học ở địa phương em (huyện/tỉnh) gắn liền với tên tuổi của các anh hùng trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Để xứng đáng với các vị anh hùng dân tộc đó em cần làm gì? PHÒNG GD&ĐT ĐÀ BẮC HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2022 - 2023 Môn: Lịch sử và Địa lý - Lớp 7 (Hướng dẫn chấm gồm trang) A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C A C B D A D C II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Biểu điểm 1 (1,5 điểm) Học sinh có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau, song cần hướng đến các ý sau: - Giáo dục phát triển, đào tạo được đội ngũ quan lại, những người giỏi để giúp vua cai trị, phát triển đất nước. 0,75 - Hiền tài giống như nguyên khí quốc gia, nguyên khí mạnh thì quốc gia mới hưng thịnh phồn vinh. 0,75 2 (1,0 điểm) Học sinh có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau, song cần hướng đến các ý sau: 2.1. Tích cực: - Toàn diện, có nhiều điểm tiến bộ. - Góp phần củng cố quyền lực của chính quyền trung ương, giảm bớt thế lực tầng lớp quý tộc, tăng cường tiềm lực kinh tế đất nước và phát triển văn hóa dân tộc. 0,5 2.2. Hạn chế: - Chưa triệt để (như chính sách hạn nô). - Kết quả trong thực tế còn hạn chế. 0,5 3 (0,5 điểm) Học sinh liên hệ thực tiễn, có thể đưa nhiều nội dung, song cần phù hợp với nội dung của câu hỏi. Sau đây là một số gợi ý: 3.1. Tên các con đường/trường học mang tên các vị anh hùng dân tộc trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn: - Các con đường: + Đường Lê Lợi (Phường Phương Lâm - TP Hòa Bình). + Đường Lê Lai (Phường Dân Chủ - TP Hòa Bình). + Đường Nguyễn Trãi (Phường Đồng Tiến - TP Hòa Bình)... - Trường học: TH&THCS Lê Lợi (TK Tầy Măng - TT Đà Bắc)... 0,5 3.2. Liên hệ bản thân: - Biết quý trọng những gì tổ tiên, ông cha để lại. - Biết ơn, tưởng nhớ các vị anh hùng của dân tộc. - Gìn giữ, phát huy truyền thống yêu nước. - Bảo vệ các di tích lịch sử. - Chăm ngoan, học giỏi để trở thành người có ích cho xã hội.. Lưu ý: Trên đây chỉ là định hướng, giáo viên nắm được nội dung trong bài làm của học sinh, tránh đếm ý cho điểm ; vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm, sử dụng mức điểm một cách hợp lí, khuyến khích những bài làm có sáng tạo.
Tài liệu đính kèm: