Đề kiểm tra cuối học kì II năm học 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt 5 thời gian làm bài viết 60 phút

doc 8 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II năm học 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt 5 thời gian làm bài viết 60 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì II năm học 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt 5 thời gian làm bài viết 60 phút
PHÒNG GD&ĐT VĂN BÀN
TRƯỜNG TIỂU HỌC NẬM MẢ
Dự kiến
Đề số 01
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt 5
Thời gian làm bài viết 60 phút
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
- Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng các bài đọc từ tuần 19 đến tuần 34 và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung đọc.
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm). Nghe - viết bài: Trong lời mẹ hát; viết từ đầu đến ...thêm cao.
2. Luyện từ và câu (2 điểm)
a. Trong các từ ngữ dưới đây, những từ nào đồng nghĩa với từ " bổn phận" ?
nghĩa vụ, chức vụ, chức trách, trách nhiệm.
b. Câu nào dưới đây là câu ghép ?
- Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê.
- Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo.
3. Tập làm văn (3 điểm)
Em hãy tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng.
PHÒNG GD&ĐT VĂN BÀN
TRƯỜNG TIỂU HỌC NẬM MẢ
Đề số 01
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM
CUỐI HỌC KÌ II 
Năm học 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt 5
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
- Đọc đúng, trôi chảy đoạn (bài) tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học. Trả lời được một số câu hỏi liên quan đến nội dung đọc.
- Tùy mức độ đọc của học sinh mà giáo viên lấy điểm sao cho hợp lí.
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm). Nghe - viết bài: Trong lời mẹ hát. 
- Viết đúng, đủ, đẹp, trình bày sạch sẽ đạt điểm tối đa.
- Sai 5 lỗi trừ 1 điểm.
2. Luyện từ và câu( 2 điểm). Mỗi ý đúng được 1 điểm( ý a: 1 điểm, ý b: 1 điểm).
Trong các từ ngữ dưới đây, những từ nào đồng nghĩa với từ " bổn phận" ?
Những từ đồng nghĩa với từ " bổn phận" là: nghĩa vụ, trách nhiệm.
b. Câu nào dưới đây là câu ghép ?
Câu sau là câu ghép: Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê.
3. Tập làm văn( 3 điểm)
Em hãy tả cô giáo( hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng.
- Học sinh viết đúng yêu cầu tả về thầy cô, nói lên được ấn tượng sâu sắc, đủ 3 phần, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, sử dụng đúng câu, không lặp từ, sử dụng từ ngữ hợp lí đạt điểm tối đa.
- Tùy mức độ bài viết của học sinh mà lấy điểm sao cho hợp lí.
PHÒNG GD&ĐT VĂN BÀN
TRƯỜNG TIỂU HỌC NẬM MẢ
Đề số 02
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt 5
Thời gian làm bài viết 60 phút
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
- Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng các bài đọc từ tuần 19 đến tuần 34 và trả lời 1-2 câu hỏi có liên quan đến nội dung đọc.
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm). Nghe - viết bài: Út Vịnh (Viết đoạn 2, từ: Tháng trước......như vậy nữa).
2. Luyện từ và câu (2 điểm)
a. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rảo chuyển động đến đấy.
b. Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép có quan hệ tương phản.
 ..................................................nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
3. Tập làm văn (3 điểm)
 Tả một người ở địa phương em sinh sống.
PHÒNG GD&ĐT VĂN BÀN
TRƯỜNG TIỂU HỌC NẬM MẢ
Đề số 02
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM
CUỐI HỌC KÌ II 
Năm học 2015 - 2016
Môn: Tiếng Việt 5
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học. Trả lời được một số câu hỏi liên quan đến nội dung đọc.
- Tùy mức độ đọc của học sinh mà giáo viên lấy điểm sao cho hợp lí.
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm). Nghe - viết bài: Út Vịnh (Viết đoạn 2, từ: Tháng trước......như vậy nữa). 
- Viết đúng, đủ, đẹp, trình bày sạch sẽ đạt điểm tối đa.
- Sai 5 lỗi trừ 1 điểm.
Luyện từ và câu (2 điểm). Mỗi ý đúng được 1 điểm (ý a: 1 điểm, ý b: 1 điểm).
a. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
Chúng tôi/ đi đến đâu, rừng/ rào rảo chuyển động đến đấy.	
b. Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép có quan hệ tương phản
Mặc dù mặt trời đã đứng bóng (hoặc: Tuy trời đã sẩm tối, .) nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
3. Tập làm văn (3 điểm)
Em hãy tả được một người địa phương nơi em ở, bài viết đủ 3 phần, sử dụng câu đúng, từ ngữ dễ hiểu, không lặp từ, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, đan xen được những tình cảm của em với người đó đạt điểm tối đa.
 - Tùy mức độ bài viết của học sinh mà lấy điểm sao cho hợp lí.
PHÒNG GD&ĐT VĂN BÀN
TRƯỜNG TIỂU HỌC NẬM MẢ
Đề số 01
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2015 - 2016
Môn: Toán 5
Thời gian làm bài viết 40 phút
Bài 1 (4 điểm). Tính 
926,83 + 549,68 21,75 x 2, 06
27069 - 9535 15335 : 42
Bài 2 (2 điểm). Tính x
0,12 x x = 6 	 x x 0,1 = 
Bài 3 (2 điểm). Tính giá trị của biểu thức
a. 3,125 + 2,076 x 2 b. ( 8,951 + 4,784) : 2,05
Bài 4 (2 điểm)
Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4,5m và chiều cao 4m. Người ta muốn quét vôi trần nhà và bốn bức tường phía trong phòng. Biết rằng diện tích cửa bằng 8,5, hãy tính diện tích cần quét vôi
PHÒNG GD&ĐT VĂN BÀN
TRƯỜNG TIỂU HỌC NẬM MẢ
Đề số 01
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM
CUỐI HỌC KÌ II 
Năm học 2015 - 2016
Môn: Toán 5
Bài1 (4 điểm). Đặt tính rồi tính. Mỗi phép tính đặt tính đúng, kết quả đúng được 1 điểm.
1476,51; 17534; 44,805; 365(dư 5)
Bài 2 (2 điểm). Tính x. Mỗi phép x tính đúng được 1 điểm.
0,12 x x = 6 	 x x 0,1 = 
 x = 6 : 0,12 ( 0,5 điểm) x = : 0,1( 0,5 điểm)
 x = 50 ( 0,5 điểm) x = 4 ( 0,5 điểm)
Bài 3 (2 điểm). Tính giá trị của biểu thức. Mỗi phép tính đúng được 1 điểm.
a. 3,125 + 2,076 x 2 = 3,125 + 4,152 = 7,277( 1 điểm)
b. ( 8,951 + 4,784) : 2,05 = 13,735 : 2,05 = 6,7( 1 điểm)
Bài 4 (2 điểm) 
Bài giải
Diện tích xung quanh phòng học là: 
(6+ 4,5) x 2 x 4 = 84 () ( 0,5 điểm)
Diện tích trần nhà là: 
6 x 4,5 = 27 () ( 0,5 điểm)
Diện tích cần quét vôi là: 
84 + 27 - 8,5 = 102,5 () ( 0,5 điểm)
 Đáp số: 102,5 () ( 0,5 điểm)
Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn được điểm tối đa.
PHÒNG GD&ĐT VĂN BÀN
TRƯỜNG TIỂU HỌC NẬM MẢ
Đề số 02
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2015 - 2016
Môn: Toán 5
Thời gian làm bài viết 40 phút
Bài 1 (4 điểm). Tính 
906,83 + 549,68 31,75 x 2,05
27169 - 9536 6335 : 42
Bài 2 (2 điểm). Tìm tỉ số phần trăm của: 
2 và 5; 7,2 và 3,2; 3,2 và 4; 2 và 4
Bài 3 (2 điểm). Tính giá trị của biểu thức
a. 3,025 + 3,076 x 2 b. (6,24+ 1,26) : 0,75
Bài 4 (2 điểm)
Một ca nô đi từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Ca nô khởi hành lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 11 giờ 15 phút. Tính độ dài quãng đường AB
PHÒNG GD&ĐT VĂN BÀN
TRƯỜNG TIỂU HỌC NẬM MẢ
Đề số 02
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM
CUỐI HỌC KÌ II 
Năm học 2015 - 2016
Môn: Toán 5
Bài 1 (4 điểm). Tính. Mỗi phép tính đặt tính đúng, kết quả đúng được 1 điểm. 
1456,51; 17633; 65,0875; 388 (dư 39)
Bài 2 (2 điểm). Tìm tỉ số phần trăm của (mỗi ý đúng được 0,5 điểm).
2 và 5; 7,2 và 3,2; 3,2 và 4; 2 và 4
2 : 5 x 100 = 40% 7,2 : 3,2 x 100 = 225%
3,2 : 4 x100 = 80% 2 : 4 x100 = 50%
Bài 3 (2 điểm). Tính giá trị của biểu thức. Mỗi biểu thức đúng được 1 điểm.
a. 3,025 + 3,076 x 2 = 3,025 + 6,152 = 9,177
c. (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5: 0,75 = 10 
Bài 4 (2 điểm)
Bài giải
11 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút (0,5 điểm).
3 giờ 45 phút = 3,75 giờ (0,25 điểm)
Quãng đường đi được của ca nô là: (0,25 điểm)
12 x 3,75 = 45km (0,5 điểm)
 Đáp số: 45km (0,5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docyytttt.doc