Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2017-2018 (Có đáp án)

doc 15 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2017-2018 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2017-2018 (Có đáp án)
Trường: TH ẤP 6 BÀU ĐỒN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên: Môn: Tiếng Việt – Lớp 5
Lớp:  Năm học: 2017- 2018
 Thời gian: 90 phút
Điểm
Nhận xét của GV
..............................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
I/ Đọc thầm và trả lời các câu hỏi sau: (7 điểm)
Công việc đầu tiên
Một hôm, anh Ba Chẩn gọi tôi vào trong buồng đúng cái nơi anh giao việc cho ba tôi ngày trước. Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi:
- Út có dám rải truyền đơn không?
Tôi vừa mừng vừa lo, nói :
- Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ!
Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. Cuối cùng, anh nhắc:
- Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết giấy gì.
Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sang, tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
Độ tám giời, nhân dân xì xào ầm lên: “Cộng sản rải giấy nhiều quá!”
Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
Về đến nhà, tôi khoe ngay kết quả với anh Ba. Anh tôi khen:
- Út khá lắm, cứ làm như vậy rồi quen, em ạ!
Lần sau, anh tôi lại giao rải truyền đơn tại chợ Mỹ Lồng. Tôi cũng hoàn thành. Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm sự với anh Ba:
- Em chỉ muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. Anh cho em thoát li hẳn nghe anh !
Theo Hồi ký của bà Nguyễn Thị Định
Câu 1: Viết vào chỗ chấm: Tên công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? (0,5 điểm)
.
Câu 2: Chị Út đã trả lời thế nào khi anh Ba Chẩn hỏi : “Út có dám rải truyền đơn không?” (0,5 điểm)
A
Dám
B
Không
C
Mừng
D
Sợ
Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên ? (0,5 điểm)
A
Chị bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
B.
Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu đưa đơn.
C.
Đêm đó chị ngủ yên.
D
Đêm đó chị ngủ đến sáng.
Câu 4: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? (1 điểm)
A.
B.
Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.Khỏang ba giờ sáng,Tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá và bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần, khi rảo bước truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.
C.
Tuy hơi lo nhưng tôi suy nghĩ một hồi lâu rồi ngủ thiếp đi lúc nào không hay.
D.
Không lo vì đã quen với công việc này rồi.
Câu 5: Vì sao chị Út muốn thoát li ? (0,5 điểm)
A.
Vì chị Út yêu nước, yêu nhân dân.
B.
Vì chị Út ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.
C.
Vì chị Út không muốn ở nhà nữa.
D.
Vì chị Út muốn thoát li để được đi chơi.
Câu 6: Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn? (1 điểm)
A.
B.
Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định yêu nước, yêu nhân dân.
Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn đóng góp sức mình cho Cách mạng.
C.
Tâm sự của bà Nguyễn Thị Định.
D.
Bà Nguyễn Thị Định rất dũng cảm.
Câu 7: Câu “Út có dám rải truyền đơn không?” (0,5 điểm)
A.
Câu hỏi.
B.
Câu cầu khiến.
C.
Câu cảm.
D.
Câu kể.
Câu 8: Dấu phẩy trong câu: “Độ tám giờ, nhân dân xì xầm ầm lên.” có tác dụng gì? (0,5 điểm)
A.
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
B.
Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
C.
Ngăn cách các vế trong câu ghép.
D.
Ngăn cách các vế trong câu đơn.
Câu 9: Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng, em hãy cho biết tám chữ đó là gì ? (1 điểm)
Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1điểm)
(đất nước; ngày mai)
Trẻ em là tương lai của.......................................... Trẻ em hôm nay, thế giới....................................;
Kiểm tra viết: (10 điểm) 
1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút) 
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Sang năm con lên bảy. (từ Mai rồi con lớn khônđến hết). (SGK Tiếng việt 5, tập 2, trang 149).
a
a
a
2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)
Em hãy tả người bạn học mà em thân thiết nhất.
a
a
a
a
a
a
a
HƯỚNG DẪN CHẤM: LỚP 5
Môn: Tiếng việt
A – Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 0,5 điểm
(Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm)
b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát: 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
c. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
d. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1điểm
(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
* Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập đạt số điểm như sau:
Câu
2
3
4
5
6
7
8
Ý đúng
A
A
B
B
B
A
B
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 1: Rải truyền đơn (0,5 điểm)
Câu 9: anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang (1 điểm)
Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1điểm)
Trẻ em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôn nay, thế giới ngày mai.
B – Kiểm tra viết: (10 điểm) 
1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút)
- GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút.
- Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (thơ) 2 điểm.
- Học sinh viết mắc từ 2 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,bị trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)
Đánh giá, cho điểm
- Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm:
+ Học sinh viết được một bài văn thể loại theo yêu cầu của đề (có mở bài, than bài, kết bài) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết.
* Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử dụng ít nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong tả người.
Lưu ý : Học sinh viết bài tùy theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh.
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – CUỐI KÌ II
Bài kiểm tra đọc
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
1
1
1
1
5
1
Câu số
2, 5
3
1
4
6
Số điểm
1 đ
0,5 đ
0,5 đ
1 đ
1 đ
3,5 đ
0,5 đ
2
Kiến thức tiếng Việt
Số câu
1
1
1
1
2
2
Câu số
7
8
10
9
Số điểm
0,5 đ
0,5 đ
1 đ
1 đ
1 đ
2 đ
Tổng số câu
3
2
1
1
1
1
1
7
3
Tổng số
3
3
2
2
10
Tổng số điểm
1,5 điểm
1,5 điểm
2 điểm
2 điểm
7 điểm
Bài kiểm tra viết
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Viết chính tả
Số câu
1
1
Câu số
1
1
Số điểm
2 đ
2 đ
2
Viết văn
Số câu
1
1
Câu số
2
2
Số điểm
8 đ
8 đ
Tổng số câu
1
1
2
Tổng số
1
1
2
Tổng số điểm
2 điểm
8 điểm
10 điểm
Trường: TH ẤP 6 BÀU ĐỒN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên: Môn: Toán
Lớp:  Năm học: 2017- 2018
 Thời gian: 40 phút
Điểm
Nhận xét của GV
..............................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 1: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: (0,5điểm) 
A. 5 đơn vị
B. 5 phần trăm 
C. 5 chục 
D. 5 phần mười
Câu 2: Số 2 được viết dưới dạng phân số là: (1điểm)
A. 1/2
B. 2/2
C. 3/2
D. 4/2
Câu 3: 5840g = . kg (0,5điểm) 
A. 58,4kg 
B. 5,84kg 
C. 0,584kg 
D. 0,0584kg
Câu 4: 5% của 120 là:
A. 0,06 	 B. 0,6	 C. 60 	 D. 6
Câu 5: Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là: (1 điểm)
A. 10 phút 
B. 20 phút 
C. 30 phút
D. 40 phút
Câu 6: Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê ?: (1 điểm)
A. 150% 
B. 15% 
C. 1500% 
D. 105%
Câu 7: Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là: (2 điểm) 
A. 150 m3 
B. 125 m3 
C. 100 m3 
D. 25 m3
Câu 8: Tìm y, biết: (1 điểm)
a) 34,8 : y = 7,2 + 2,8 b) 21,22 + 9,072 + 24,72 : 12 = y : 2
a
Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? (1điểm)
a
Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính: 
a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó? 
b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? (1 đ)
a
HƯỚNG DẪN CHẤM: LỚP 5
Môn: Toán
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Ý đúng
D
D
B
D
A
B
A
Điểm
0,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
2 điểm
Câu 8: Tìm y, biết: (1 điểm)
a) 34,8 : y = 7,2 + 2,8
 34,8 : y = 10
 y = 34,8 : 10
 y = 3,48
b) 21,22 + 9,072 + 24,72 : 12 = y : 2
 21,22 + 90,72 + 2,06 = y : 2
 114 = y: 2
 y = 114 x 2
 y = 228
 Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ ? (1điểm)
Bài giải
Thời gian xe máy đi hết quảng đường AB là:
9 giờ 30 phút – 8 giờ 30 phút = 1 (giờ)
Vận tốc trung bình của xe máy là:
60 : 1 = 60 (km/giờ)
 Đáp số: 60 km/giờ
Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính: 
 a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó ? 
 b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ? (1 điểm)
a ) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là :
120 90 = 10800 (m2)
b) Cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được số tạ thóc là: 10800 : 100 15 = 1620 (kg) = 1,62 ( tấn )
 Đáp số: a) 10800m2; b) 1,62 tấn 
Bài giải
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TOÁN LỚP 5 – CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Số học
Số câu
1
2
1
1
4
1
Câu số
1
2, 4
8
6
Số điểm
0,5 đ
2 đ
1 đ
1 đ
3,5 đ
2 đ
2
Đại lượng và đo đại lượng
Số câu
1
1
Câu số
3
Số điểm
0,5 đ
0,5 đ
3
Yếu tố hình học
Số câu
1
1
Câu số
7
Số điểm
2 đ
1 đ
4
Số đo thời gian và toán chuyển động đều
Số câu
1
1
1
1
2
Câu số
5
9
10
Số điểm
1 đ
1 đ
1 đ
1 đ
2 đ
Tổng số câu
2
2
2
2
1
1
7
3
Tổng số
2
2
4
2
10
Số điểm
1 điểm
2 điểm
5 điểm
2 điểm
10 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_5_nam_hoc.doc