Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 18: Một quyển sách có giá bìa là đồng. Sau khi giảm giá so với giá bìa thì giá của quyển sách đó là

 

   A. đồng.                                                         B. đồng.

 

   C. đồng.                                                         D. đồng.

Câu 19: Tỉ số phần trăm của hai số và là

 

   A. .                           B. .                            C.                            D. .

 

Câu 20: Cho hai tia và tia đối nhau. Số đo góc bằng

 

   A. .                               B. .                             C. .                           D. .

 

Câu 21: Lớp 6A có tổng số học sinh, trong đó có học sinh đạt Học sinh xuất sắc. Tỉ số phần trăm số học sinh đạt Học sinh xuất sắc lớp 6A là

 

   A. .                           B. .                           C. .                           D. .

 

Câu 22: Bạn Nam tung đồng xu 28 lần liên tiếp và thấy có 16 lần xuất hiện mặt sấp, còn lại là xuất hiện mặt ngửa. Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là

 

   A.                                B.                                C.                                D.

 

Câu 23: Bạn Minh gieo một con xúc xắc mặt và ghi lại số chấm ở mặt xuất hiện (số chấm ở mỗi mặt là một trong các số tự nhiên từ đến ). Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là

 

   A.                                                                   B.

 

   C.                                         D.

 

Câu 24: Ta coi kim giờ và kim phút của đồng hồ là hai tia chung gốc. Số đo góc tạo bởi kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ đúng 2 giờ là

 

   A. 150°.                            B. 60°.                               C. 30o.                              D. 90°.

 

Câu 25: Số nguyên thỏa mãn là

 

   A. .                      B. .                         C. .                      D. .

doc 3 trang Người đăng Mai Đào Ngày đăng 27/08/2024 Lượt xem 116Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 6 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG
(Đề gồm có 03 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN: TOÁN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
 

Mã đề: 612
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm).
Câu 1: Phân số được viết dưới dạng hỗn số là
	A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 2: Cho 5 điểm phân biệt. Số đoạn thẳng được tạo thành từ trong điểm đó là
	A. 8.	B. 11.	C. 9.	D. 10.
Câu 3: Kết quả điều tra số con của một số cặp vợ chồng trong một khu vực được ghi lại ở bảng sau:
1
2
4
1
1
2
1
1
3
2
3
1
1
1
2
2
0
1
2
0
Xác suất thực nghiệm cặp vợ chồng trong khu vực có 2 con là
	A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 4: Phân số nghịch đảo của phân số là
	A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 5: Cho đoạn thẳng . Lấy điểm bất kỳ trên đoạn ( không trùng với và ). Gọi hai điểm lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng và . Khi đó độ dài đoạn thẳng bằng
	A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 6: Số lượng học sinh tất cả các lớp của một trường THCS được thống kê bằng bảng dưới đây: 
Lớp
A
B
C
6
29
29
28
7
26
27
28
8
32
34
36
9
34
33
33
Dựa vào bảng trên, em hãy cho biết khối 6 có tổng số bao nhiêu học sinh?
	A. 81.	B. 86.	C. 100.	D. 102.
Câu 7: Giá trị của thỏa mãn là
	A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 8: Trong hình vẽ dưới đây, các điểm nằm cùng phía với điểm là 
	A. điểm và điểm .	B. điểm , điểm và điểm .
	C. điểm và điểm .	D. điểm và điểm .
Câu 9: Kết quả của phép tính bằng
	A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 10: Kết quả của phép tính bằng
	A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 11: Một đội văn nghệ có bạn, trong đó số bạn là nữ. Khi đó, số bạn nam và số bạn nữ trong đội văn nghệ lần lượt là
	A. và .	B. và .	C. và .	D. và .
Câu 12: Biết khối lượng của một quả dưa hấu nặng . Hỏi quả dưa hấu đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
	A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 13: Cho điểm nằm giữa hai điểm và . Biết , . Độ dài đoạn thẳng 
bằng
	A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 14: Biểu đồ tranh sau đây biểu thị số học sinh tham gia các câu lạc thể thao của một trường. 
Dựa vào biểu đồ trên hãy cho biết, trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh tham gia các câu lạc bộ thể thao?
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 15: Làm tròn số đến hàng phần trăm (tức là chữ số thứ hai sau dấu “,”), ta được kết quả là
	A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 16: Rút gọn phân số được kết quả là
	A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 17: Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần ta được kết quả là
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 18: Một quyển sách có giá bìa là đồng. Sau khi giảm giá so với giá bìa thì giá của quyển sách đó là
	A. đồng.	B. đồng.
	C. đồng.	D. đồng.
Câu 19: Tỉ số phần trăm của hai số và là
	A. .	B. .	C. 	D. .
Câu 20: Cho hai tia và tia đối nhau. Số đo góc bằng
	A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 21: Lớp 6A có tổng số học sinh, trong đó có học sinh đạt Học sinh xuất sắc. Tỉ số phần trăm số học sinh đạt Học sinh xuất sắc lớp 6A là
	A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 22: Bạn Nam tung đồng xu 28 lần liên tiếp và thấy có 16 lần xuất hiện mặt sấp, còn lại là xuất hiện mặt ngửa. Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 23: Bạn Minh gieo một con xúc xắc mặt và ghi lại số chấm ở mặt xuất hiện (số chấm ở mỗi mặt là một trong các số tự nhiên từ đến ). Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra là
	A. 	B. 
	C. 	D. 
Câu 24: Ta coi kim giờ và kim phút của đồng hồ là hai tia chung gốc. Số đo góc tạo bởi kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ đúng 2 giờ là
	A. 150°.	B. 60°.	C. 30o.	D. 90°.
Câu 25: Số nguyên thỏa mãn là
	A. .	B. .	C. .	D. .
II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm).
Câu 1 (1,0 điểm). Thực hiện phép tính sau: 
Câu 2 (1,0 điểm). 
Bạn Lâm gieo một con xúc xắc 100 lần và ghi lại số lần xuất hiện của mặt ghi số chấm như sau:
Mặt ghi số chấm 
1
2
3
4
5
6
Số lần xuất hiện
16
18
18
17
15
16
a) Em hãy cho biết số lần xuất hiện của mặt ghi số chấm nào là ít nhất?
b) Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn.
Câu 3 (1,0 điểm). 
Để phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh Covid –19, ba đội công nhân của một xưởng may đã sản xuất được tổng số 1400 chiếc khẩu trang trong một ngày. Biết đội thứ nhất sản xuất được tổng số khẩu trang, đội thứ hai sản xuất được 35% tổng số khẩu trang. Hỏi trong một ngày, đội thứ ba sản xuất được bao nhiêu chiếc khẩu trang?
Câu 4 (1,5 điểm). Trên tia , lấy hai điểm và sao cho , .
a) Tính độ dài đoạn thẳng .
b) Gọi là trung điểm của đoạn thẳng . Tính độ dài đoạn thẳng .
Câu 5 (0,5 điểm). 
Cho và Tính 
-------------------------------Hết--------------------------------
Họ và tên học sinh: ............................................. Số báo danh:...........................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_6_ket_noi_tri_thuc_v.doc