Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Trưng Vương

docx 6 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 468Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Trưng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Trưng Vương
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II –NĂM HỌC 2017-2018
MÔN : TIẾNG VIỆT- LỚP 2
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Nhận biết
Mức 2
Thông hiểu
Mức 3
Vận dụng 
Mức 4
Vận dụng nâng cao
Tổng 
TN
TL 
TN TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu văn bản
Số câu
4
2
6
Số điểm
2,0
1,0 
3,0
Câu số
1,2,3,5
4,6
2. Kiến thức Tiếng việt
Số câu
2
1
3
Số điểm
2,0
1,0
3,0
Câu số
7,9
8
Tổng
Số câu
4
2
2
1
6
3
Số điểm
2,0
1,0 
2,0
1,0
3,0
3,0
PHÒNG GD&ĐT CƯMGAR
TRƯỜNG TH TRƯNG VƯƠNG
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
 NĂM HỌC: 2017 - 2018
Môn: Tiếng Việt – Lớp 2
Thời gian: 75 phút (Không kể thời gian phát đề)
Ngày kiểm tra: ..../...../ 2018
Họ và tên: ............................................................................Lớp:............................
Điểm
Bằng chữ
Nhận xét bài làm của học sinh.
. 
. 
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: ( 4 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: ( 6 điểm)
 ( Thời gian: 35 phút)
 Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
CÒ VÀ VẠC
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.
Truyện cổ Việt Nam
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Trong câu truyện trên gồm có mấy nhân vật? (0,5 điểm) ( M1)
A.Một nhân vật: Cò
B. Hai nhân vật: Cò và Vạc
C. Ba nhân vật: Cò, Vạc, Sáo
Câu 2: Cò và Vạc là gì của nhau? ( 0,5 điểm) ( M1)
Đúng viết Đ, sai viết S
Cò và Vạc là hai anh em. 
Cò và Vạc là hai người bạn thân.
Câu 3: Cò là một học sinh như thế nào? (0,5 điểm) ( M1)
A. Lười biếng.           B. Chăm làm.        C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ.
Câu 4: Vạc có điểm gì khác Cò? (0,5 điểm) ( M2)
A.Học kém nhất lớp.
B. Không chịu học hành.
C. Hay đi chơi.
Câu 5: Em hãy tìm 1 từ thích hợp điền vào chỗ chấm: lười biếng, chăm làm, chăm học, buồn ngủ. ( 0,5 điểm)( M1)
Cò ............................ nên lúc nào cũng mang sách bên mình.
Câu 6: Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày? (0,5 điểm) ( M2)
A. Sợ trời mưa.         B. Sợ bạn chê cười.              C. Cả 2 ý trên.
Câu 7: Em hãy tìm từ chỉ màu sắc trong đoạn văn trên. Sau đó đặt câu với từ đó?
 ( 1 điểm) ( M3)
Câu 8: Em hãy đặt một câu hỏi có cụm từ “ Khi nào” ( 1 điểm) ( M4)
Câu 9: Em hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây. (1 điểm) ( M3)
Cò chăm chỉ học tập nên được thầy yêu bạn mến.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm)
1. Chính tả nghe – viết: ( 4 điểm) ( 15 phút)
2. Phần tập làm văn: ( 6 điểm) ( 25 phút)
Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4-5 câu) nói về một loại cây mà em thích nhất, dựa vào gợi ý dưới đây:
a) Em thích nhất loại cây nào?
b) Cây thường mọc( hoặc được trồng ) ở đâu?
c) Hình dáng của cây( thân, cành, lá, hoa...) có gì nổi bất?
d) Cây có lợi ích gì đối với em và mọi người?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II LỚP 2
MÔN TIẾNG VIỆT
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC
1. Phần đọc thành tiếng: ( 4 điểm)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng: tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2. Đọc hiểu
Câu 1: B ( 0,5 điểm)
Câu 2: ( 0,5 điểm)
Đ
Cò và Vạc là hai anh em. 
S
Cò và Vạc là hai người bạn thân. 
Câu 3: C ( 0,5 điểm)
Câu 4: B ( 0,5 điểm)
Câu 5: ( 0,5 điểm)
Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình.
Câu 6: B ( 0,5 điểm)
Câu 7: Từ chỉ màu sắc: vàng nhạt ( 0,5 điểm)
Cái cặp em màu vàng nhạt( 0,5 điểm)
Câu 8: Đặt một câu hỏi có cụm từ “ Khi nào” ( 1 điểm)
Câu 9:Em hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây. (1 điểm) 
Cò chăm chỉ học tập nên được thầy yêu, bạn mến.
B.PHẦN KIỂM TRA VIẾT:
1. Chính tả nghe – viết: ( 4 điểm)
 Người làm đồ chơi
	Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu. Khi đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được, bác định chuyển nghề về quê làm ruộng. Một bạn nhỏ đã lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui trong buổi bán hàng cuối cùng.
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 10 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Phần tập làm văn: ( 6 điểm) 
Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4-5 câu) nói về một loại cây mà em thích nhất, dựa vào gợi ý dưới đây:
a) Em thích nhất loại cây nào?
b) Cây thường mọc( hoặc được trồng ) ở đâu?
c) Hình dáng của cây( thân, cành, lá, hoa...) có gì nổi bất?
d) Cây có lợi ích gì đối với em và mọi người?
* Hướng dẫn chấm điểm chi tiết:
+ Nội dung (ý): 3 điểm
HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+ Kĩ năng: 3 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2017.docx