Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Phú Hải

doc 8 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 426Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Phú Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Phú Hải
PHÒNG GD&ĐT PHÚ VANG
TRƯỜNG TH PHÚ HẢI
Lớp: 4/....
Họ và tên:
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2017-2018
Môn: Tiếng Việt(viết) - Lớp 4
Thời gian: 40 phút
Giám thị 1: ...
Giám thị 2: 
Điểm
Số:
Chữ:.
Nhận xét của giáo viên:
Giám khảo 1:
Giám khảo 2:
I. Chính tả: ( nghe- viết) (2 điểm)
Bài viết: Đường đi Sa Pa (từ Xe chúng tôi đến liễu rủ..) 
Tiếng Việt 4 tập 2 trang 102	
II. Tập làm văn (8 điểm)	
Đề bài: Hãy tả một con vật mà em thích.
PHÒNG GD&ĐT PHÚ VANG
TRƯỜNG TH PHÚ HẢI
Lớp: 4/....
Họ và tên:
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2017-2018
Môn: Tiếng Việt(viết) - Lớp 4
Thời gian: 40 phút
Giám thị 1: ...
Giám thị 2: 
Điểm
Số:
Chữ:.
Nhận xét của giáo viên:
Giám khảo 1:
Giám khảo 2:
I. Đọc thành tiếng. II. Đọc thầm và làm bài tập. (Thời gian làm bài 35 phút) 
 *Đọc thầm bài văn: Chiều ngoại ô
 Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh. Khi những tia nắng cuối cùng nhạt dần cũng là khi gió bắt đầu lộng lên. Không khí dịu lại rất nhanh và chỉ một lát, ngoại ô đã chìm vào nắng chiều.
 Những buổi chiều hè êm dịu, tôi thường cùng lũ bạn đi dạo dọc con kênh nước trong vắt. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh. Rồi những rặng tre xanh đang thì thầm trong gió. Đằng sau lưng là phố xá, trước mặt là đồng lúa chín mênh mông và cả một khoảng trời bao la, những đám mây trắng vui đùa đuổi nhau trên cao. Con chim sơn ca cất tiếng hót tự do, thiết tha đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là ráng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa chín và hương sen. Vẻ đẹp bình dị của buổi chiều hè vùng ngoại ô thật đáng yêu.
 Nhưng có lẽ thú vị nhất trong chiều hè ngoại ô là được thả diều cùng lũ bạn. Khoảng không gian vắng lặng nơi bãi cỏ gần nhà tự nhiên chen chúc những cánh diều. Diều cốc, diều tu, diều sáo đua nhau bay lên cao. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Những cánh diều mềm mại như cánh bướm. Những cánh diều như những mảnh hồn ấu thơ bay lên với biết bao khát vọng. Ngồi bên nơi cắm diều, lòng tôi lâng lâng, tôi muốn gửi ước mơ của mình theo những cánh diều lên tận mây xanh. . Theo NGUYỄN THỤY KHA
 * Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập:
Câu 1 (0,5 điểm) Cảnh buổi chiều hè ở ngoại ô như thế nào?( M1)
A. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất đẹp, hấp dẫn.
B. Cảnh buổi chiều hè ở vùng ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật yên tĩnh.
C. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất ồn ào, náo nhiệt. 
Câu 2 (0,5điểm) Từ cùng nghĩa với từ “bao la” là: (M1)
A. Bát ngát
B. Cao vút 
C. Thăm thẳm
D. Mát mẻ
Câu 3 (0,5 điểm) Câu văn nào trong bài tả vẻ đẹp của ruộng rau muống?(M2) 
A. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người.
B. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống.
C. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh.
Câu 4 (0,5 điểm) Điều gì làm tác giả cảm thấy thú vị nhất trong những buổi chiều hè ở vùng ngoại ô?(M 2)
A. Ngắm cảnh đồng quê thanh bình.
B. Ngắm cảnh đồng quê và thả diều cùng lũ bạn.
C. Được hít thở bầu không khí trong lành.
Câu 5 (0,5điểm): Câu "Những cánh diều mềm mại như cánh bướm." thuộc mẫu câu nào?(M2)
A. Ai làm gì?
B. Ai là gì?
C. Ai thế nào?
Câu 6 ( 0,5 điểm) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?(M 3)
A. Mát mẻ, mơn mởn, lấp lánh, thì thầm, mênh mông.
B. Thiết tha, ao ước, thoang thoảng, vắng lặng, chen chúc.
C. Vi vu, trầm bổng, phố xá, mềm mại, lâng lâng.
Câu 7 (1 điểm) Dựa vào bài đọc em hãy cho biết những điều nêu dưới đây là đúng hay sai (M3) 
Thông tin
Trả lời
Buổi chiều ở vùng ngoại ô thật mát mẻ và yên tĩnh
Đúng/ Sai
Đứng giữa cánh đồng tác giả chỉ ngửi thấy mùi thơm của đất
Đúng/ Sai
 Câu 8 (1 điểm) Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau (M1)
	Diều cốc, diều tu, diều sáo đua nhau bay lên cao
Chủ ngữ:..................................................................................................................
Vịngữ:.. ......................................
Câu 9 (1 điểm) Gạch 1 gạch dưới hình ảnh nhân hóa trong câu sau ? (M3)
 Đằng sau lưng là phố xá, trước mặt là đồng lúa chín mênh mông và cả một khoảng trời bao la, những đám mây trắng vui đùa đuổi nhau trên cao.
 Câu 10 (1 điểm) Viết 1 câu có ít nhất 2 danh từ: (M4)
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Hướng dẫn chấm điểm.
I. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
+ Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 4 tập 2 ( Hình thức học sinh bốc thăm)
+ Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
* Cách đánh giá, cho điểm:
– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: (1 điểm)
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 
 2.Đọc hiểu:( 7 điểm)
 Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập đạt số điểm như sau:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
Đúng
B
A
C
B
C
A
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 7 (1 điểm) 
 -Đúng – Sai ( Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm)
Câu 8 (1 điểm) 
	- Chủ ngữ: Diều cốc, diều tu, diều sáo 
 - Vị ngữ: đua nhau bay lên cao
Câu 9 ( 1 điểm):
 Hình ảnh nhân hóa: đám mây trắng vui đùa đuổi nhau trên cao.
 Câu 10 (1 điểm) ( Tùy câu học sinh đặt có thể linh động cho điểm)
 Mùa hè, hoa phượng nở đỏ rực.
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm)
-Bài viết đủ nội dung .Chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ,sạch sẽ ,bài không mắc lỗi.
-Sai 1 lỗi (âm đầu, vần, thanh, lỗi viết hoa...) trừ 0,25 điểm
 - Bài viết bẩn, trình bày sai quy định trừ 0,25 điểm 
- Sai 1 lỗi (âm đầu, vần, thanh, lỗi viết hoa...) trừ 0,25 điểm
2. Tập làm văn: (8 điểm)
Bài viết đạt điểm 8 phải đạt được các yêu cầu sau:
- Viết được một đoạn văn ngắn tả một con vật mà em yêu thích theo đúng yêu cầu của đề. Bài văn có đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
+ Nội dung (ý) : 3 điểm 
 HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+ Kĩ năng : 3 điểm
 Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả, bố cục rõ ràng, kĩ năng dùng từ, đặt câu.
+Phần sáng tạo : 2 điểm 
Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt và chữ viết,... GV linh động cho các mức điểm.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI HK 2
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu,
số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
Kiến thức Tiếng việt:
Hiểu nghĩa và sử dụng
được một số từ ngữ( kể
cả thành ngữ, tục ngữ,
từ Hán Việt thông dụng
) thuộc các chủ điểm
đã học.
- Sử dụng được dấu
chấm, dấu chấm hỏi,
dấu chấm than, dấu
phẩy, dấu hai chấm, dấu
ngoặc kép, dấu gạch ngang.
- Nhận biết và bước đầu cảm nhận được cái hay
của những câu văn có
sử dụng biện pháp so
sánh, nhân hóa; biết
dùng biện pháp so sánh, nhân hóa để viết câu
văn hay.
Số câu
1
1
1
1
4
Số điểm
0, 5
0, 5
1
1
3
Đọc hiểu văn bản:
Xác định được hình
ảnh, nhân vật, chi tiết
có ý nghĩa trong bài đọc.
- Hiểu nội dung của
đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài.
Giải thích được chi
tiết trong bài bằng suy
luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.
Nhận xét được hình
ảnh, nhân vật hoặc chi
tiết trong bài đọc; biết
liên hệ những điều đọc
được với bản thân với
thực tế
Số câu
2
2
2
6
Số điểm
1.5
1
1.5
4
Tổng
Số câu
3
3
3
1
10
Số điểm
2.5
1,5
2.5
1
7
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
 Đọc hiểu văn bản
Số câu
1
1
2
1
2
6
Câu số
 1
8
3, 4
6
7, 9
2
Kiến thức Tiếng Việt
Số câu
1
 1
1
1
4
Câu số
2
1
5
8
10
TS
 TS câu 
2
1
3
3
1
10

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2017.doc