Trường:.. Họ và tên:.. Lớp :.. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 2 (VNEN) Thời gian: 60 phút (Không tính thời gian phần kiểm tra đọc thầm) Điểm Đọc thành tiếng:................ Đọc thầm:.......................... Điểm viết:.......................... Lời phê của giáo viên GV coi KT..................................... GV chấm KT.................................. I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) * Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Đọc thầm bài tập đọc “Chuyện quả bầu” SGK Tiếng việt tập 2B (trang 57) và khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho các câu 1,2,3 và 4. Câu 1: Con dúi nói gì khi bị vợ chồng người đi rừng bắt? a. Con dúi lạy van xin tha và hứa sẽ nói một điều bí mật b. Con dúi quay lại cắn hai vợ chồng người đi rừng c. Con dúi nhanh nhẹn trốn mất Câu 2: Hai vợ chồng làm cách nào để thoát khỏi lũ lụt? a. Hai vợ chồng giết chết con dúi b. Hai vợ chồng van lạy thần linh che chở c. Hai vợ chồng làm theo lời con dúi Câu 3. Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? a. Người vợ sinh ra được một người con trai tuấn tú, khoẻ mạnh b. Người vợ sinh ra được một quả bầu c. Người vợ bị bệnh và mất sớm Câu 4. Trong những cặp từ sau, cặp nào có nghĩa trái ngược nhau? a. Xinh - tươi b. Xấu - đẹp c. Tốt - giỏi II / PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1/ Chính tả: (5 điểm) GV đọc cho học sinh viết bài “Bóp nát quả cam” SGK Tiếng việt 2 tập 2B trang 70, đoạn từ “Quốc Toản tạ ơn Vuahai bàn tay bóp chặt” 2/ Tập làm văn: (5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu ) kể về một người thân của em (bố, mẹ, chú, cô...) theo gợi ý sau: a/ Bố, mẹ, chú, cô...của em làm nghề gì ? b/ Hàng ngày (bố, mẹ, chú, cô...) làm những công việc gì ? c/ Những việc ấy có ích như thế nào ? ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT - KHỐI 2 (VNEN) CUỐI HK II I. Kiểm tra đọc: (10điểm) * Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm) Khoanh đúng mỗi câu được 1 điểm. Câu 1: Con dúi lạy van xin tha và hứa sẽ nói một điều bí mật Câu 2: c. Hai vợ chồng làm theo lời con dúi Câu 3: b. Người vợ sinh ra được một quả bầu Câu 4: b. Xấu - đẹp II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1/ Chính tả: ( 5 điểm ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn ( 5 điểm ) - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai phụ âm đầu hoặc phần vần, thanh không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm . * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bài bẩnbị trừ 1 điểm toàn bài. 2/ Tập làm văn: ( 5 điểm ) -Viết được một đoạn văn ngắn ( Từ 4 đến 5 câu ) theo yêu cầu của đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch đẹp được 5 điểm . - Tùy theo mức độ sai sót về ý : về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm sau: 4,5 – 4; 3,5 – 3; 2,5 – 2; 1,5 – 1; 0,5.
Tài liệu đính kèm: