I. TRẮC NGHIỆM : (3,0 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng nhất (A, B, C, D) trong các câu sau rồi ghi vào bài làm.
Câu 1. Sau khi kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, Lê Lợi đã:
A. Lên ngôi năm 1427, đặt tên nước là Nam Việt.
B. Lên ngôi năm 1427, đặt tên nước là Việt Nam.
C. Lên ngôi năm 1428, đặt tên nước là Đại Nam.
D. Lên ngôi năm 1428, khôi phục lại quốc hiệu Đại Việt.
Câu 2. Vị trí của Quốc gia Đại Việt ở Đông Nam Á dưới thời Lê sơ là:
A. Quốc gia lớn nhất Đông Nam Á.
B. Quốc gia trung bình ở Đông Nam Á.
C. Quốc gia phát triển ở Đông Nam Á.
D. Quốc gia cường thịnh nhất Đông Nam Á.
Câu 3. Các cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều và chiến tranh Trịnh - Nguyễn bùng nổ do:
A.Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ.
B. Mâu thuẫn giữa các phe phái (thế lực) phong kiến.
C. Mâu thuẫn giữa quan lại địa phương với nhân dân.
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân với nhà nước phong kiến.
Câu 4. Chiến tranh giữa các thế lực phong kiến trong các thế kỉ XVI - XVII không để lại hậu quả:
A. Đất nước bị chia cắt.
B. Khối đoàn kết dân tộc bị rạn nứt.
C. Sức mạnh phòng thủ đất nước bị suy giảm.
D. Nền kinh tế hàng hóa có điều kiện phát triển.
Câu 5. So với kinh tế Đàng Trong thì kinh tế Đàng Ngoài:
A. Ngang bằng.
B. Phát triển hơn.
C. Ngưng trệ hơn.
D. Lúc phát triển hơn, lúc kém hơn.
PHÒNG GD&ĐT ĐÀ BẮC TRƯỜNG TH&THCS TRUNG THÀNH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC : 2021-2022 MÔN: LỊCH SỬ LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng % tổng điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian (phút) Số CH Thời gian (phút) TN TL 1 Chương IV. Đại Việt thời Lê sơ (Thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI) Bài 19. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) Bài 20. Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 - 1527) 2 (0,5) 2 2 2 5 2 Chương V. Đại Việt ở các thế kỉ XVI - XVIII Bài 22. Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền (thế kỉ XVI - XVIII) 2 (0,5) 2 1 (1,0) 10 2 1 12 15 Bài 23. Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII 2 (0,5) 2 2 2 5 Bài 24. Khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII 2 (0,5) 2 2 2 5 Bài 25. Phong trào Tây Sơn 1 (0,25) 1 1 (4,0) 13 1 1 14 42,5 3 Chương VI. Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX (Chủ đề) Bài 27. Chế độ phong kiến nhà Nguyễn 2 (0,5) 2 2 2 5 Bài 28. Sự phát triển của văn hoá dân tộc cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX 1 (0,25) 1 1 (2,0) 10 1 1 11 22,5 Tổng 12 (3,0) 12 1 (4,0) 13 1 (2,0) 10 1 (1,0) 10 12 3 45 100 Tỉ lệ (%) 30% 40% 20% 10% 30% 70% 100 100 Tỉ lệ chung (%) 70% 30% 100 100 100 PHÒNG GD&ĐT ĐÀ BẮC TRƯỜNG TH&THCS TRUNG THÀNH BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC : 2021-2022 MÔN: LỊCH SỬ LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 Chương IV. Đại Việt thời Lê sơ (Thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI) Bài 19. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) Nhận biết: - Biết được: + Nguyên nhân bùng nổ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. + Tên một số nhân vật và địa danh lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. - Nêu được những dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. - Trình bày được những nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ chỗ bị động đối phó với quân Minh ban đầu đến thời kỳ chủ động tiến công giải phóng đất nước. Thông hiểu: - Lí giải được vì sao: + Hào kiệt khắp nơi tìm về Lam Sơn. + Lê Lợi phải tạm hòa hoãn với quân Minh. + Lực lượng quân Minh rất mạnh nhưng không tiêu diệt được nghĩa quân mà phải chấp nhận đề nghị tạm hòa của Lê Lợi. - Lập được niên biểu diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Vận dụng: - Nhận xét về: + Kế hoạch của Nguyễn Chích. + Tinh thần chiến đấu của nghĩa quân Lam Sơn. - Phân tích được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (vai trò của các tầng lớp nhân dân, sự lãnh đạo của bộ chỉ huy nghĩa quân). - Đánh giá công lao của các nhân vật lịch sử tiêu biểu (Lê Lợi, Nguyễn Trãi). Vận dụng cao: - Liên hệ bản thân: Tinh thần quyết tâm vượt khó để học tập và phấn đấu vươn lên. Bài 20. Nước Đại Việt thời Lê Sơ (1428 - 1527) * Lưu ý theo CV 4040: - Mục II. Tình hình kinh tế - xã hội -> Chỉ tập trung vào tình hình kinh tế - Mục III. Tình hình văn hóa, giáo dục -> Tập trung vào tình hình giáo dục và thi cử - Mục IV. Một số danh nhân văn hóa xuất sắc của dân tộc -> Học sinh tự học Nhận biết: - Biết được: + Những nét cơ bản về tình hình chính trị, quân sự, pháp luật, kinh tế, giáo dục và thi cử thời Lê Sơ. C1-TN + Những đóng góp của vua Lê Thánh Tông trong việc xây dựng bô máy nhà nước và luật pháp. C2-TN Thông hiểu: - Hiểu được thời Lê Sơ nhà nước quân chủ trung ương tập quyền được xây dựng và củng cố vững mạnh, quân đội hùng mạnh, có tổ chức chặt chẽ, được huấn luyện thường xuyên; pháp luật có những điều khoản tiến bộ, đã quan tâm bảo vệ phần nào quyền lợi cho dân chúng và khuyến khích sản xuất phát triển. Trên các mặt kinh tế, giáo dục và thi cử đều có bước phát triển mạnh, đạt được nhiều thành tựu. - Giải thích được nguyên nhân vì sao thời Lê sơ lại đạt được những thành tựu trên. - Vẽ được sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ và sánh bộ máy nhà nước thời Lê sơ với bộ máy nhà nước thời Trần. Vận dụng: - Chứng minh được thời Lê sơ là thời kì thịnh trị của nhà nước phong kiến tập quyền. - Nhận xét được: + Chủ trương tổ chức quân đội của nhà nước Lê sơ. + Những biện pháp của nhà nước Lê sơ đối nông nghiệp. + Tình hình thủ công nghiệp, giáo dục, thi cử thời Lê sơ. Vận dụng cao: - Liên hệ bản thân: Ý thức trách nhiệm trong học tập và tu dưỡng. 1 (0,25) 1 (0,25) 2 Chương V. Đại Việt ở các thế kỉ XVI - XVIII Bài 22. Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền (thế kỉ XVI - XVIII) * Lưu ý theo CV 4040: - Mục I. Tình hình chính trị - xã hội -> Chỉ tập trung vào nguyên nhân và ý nghĩa phong trào nông dân đầu thế kỉ XVI Nhận biết: - Biết được: + Nguyên nhân và ý nghĩa phong trào nông dân đầu thế kỉ XVI. + Nguyên nhân và hậu quả của cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều, chiến tranh Trịnh - Nguyễn và sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài. C3,4-TN Thông hiểu: - Hiểu được: + Đến đầu thế kỷ XVI, những biểu hiện về sự suy yếu của nhà Lê ngày càng rõ nét trên các mặt chính trị, xã hội. Vận dụng: - Nhận xét về tình hình chính trị, xã hội nước ta ở các thế kỷ XVI - XVIII. Vận dụng cao: - Liên hệ bản thân: + Ý thức bảo vệ, sự đoàn kết thống nhất đất nước, chống mọi âm mưu chia cắt lãnh thổ. + Suy nghĩ của bản thân và rút ra bài học lịch sử từ cuộc nội chiến ở thế kỷ XVI - XVIII. C15-TL - Vẽ lược đồ hoạt động của nghĩa quân Trần Cảo (ba lần tấn công Thăng Long, vua Lê phải chạy trốn và Thanh Hóa). 2 (0,5) 1** (1,0) Bài 23. Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI - XVIII * Lưu ý theo CV 4040: - Mục I. Kinh tế -> Chỉ nêu khái quát nét chính về kinh tế để thấy được điểm mới so với giai đoạn trước - Mục II. 3 Văn học và nghệ thuật dân gian -> Chỉ tập trung vào nghệ thuật dân gian Nhận biết: - Biết được: + Những nét chính về kinh tế nước ta ở các thế kỉ XVI - XVIII để thấy được điểm mới so với giai đoạn trước. + Sự khác nhau về kinh tế nông nghiệp ở Đàng Ngoài và Đàng Trong. C5-TN + Những nét chính về tình hình văn hóa (tôn giáo, sự ra đời chữ Quốc ngữ, nghệ thuật dân gian) bấy giờ. C6-TN Thông hiểu: - Hiểu được: + Tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp ở các thế kỷ này: khả năng khách quan và trở ngại do đất nước bị chia cắt. - Lí giải được nguyên nhân vì sao: + Trong các thế kỷ XII, ở nước ta xuất hiện một số thành thị. + Đến nửa đầu thế kỷ XVIII, kinh tế nông nghiệp ở Đàng Trong còn có điều kiện phát triển. + Nghệ thuật dân gian thời kì này phát triển cao. - Nhận rõ tiềm năng kinh tế của đất nước, tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nhân dân thợ thủ công người Việt lúc bấy giờ. Vận dụng: Vận dụng cao: - Liên hệ bản thân: Ý thức bảo vệ truyền thống văn hóa dân tộc. - Tìm hiểu lịch sử văn hóa Hòa Bình. 1 (0,25) 1 (0,25) Bài 24. Khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII Nhận biết: - Biết được: + Tình hình chính trị, xã hội Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. C7-TN + Các cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. + Ý nghĩa lịch sử của phong trào khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài. C8-TN Thông hiểu: - Hiểu được: + Sự mục nát cực độ của chính quyền phong kiến Lê - Trịnh ở Đàng Ngoài làm cho kinh tế nông nghiệp đình đốn, công thương nghiệp sa sút, điêu tàn. Nông dân cơ cực phiêu tán đã bùng lên mãnh liệt chống lại chính quyền phong kiến. + Tính chất quyết liệt và quy mô rộng lớn của phong trào khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài mà đỉnh cao là khoảng 30 năm giữa thế kỷ XVIII. - So sánh phong trào nông dân Đàng Ngoài ở thế kỉ XVIII so với các thế kỷ trước. Vận dụng: - Nhận xét về tính chất và quy mô của phong trào nông dân Đàng Ngoài ở TK XVIII. Vận dụng cao: - Sưu tầm ca dao, tục ngữ phản ánh sự căm phẫn của nông dân và các tầng lớp bị trị đối với chính quyền phong kiến. - Vẽ bản đồ, xác định các địa danh (đối chiếu với địa danh hiện nay), hình dung địa bàn hoạt động và quy mô của từng cuộc khởi nghĩa lớn. 1 (0,25) 1 (0,25) Bài 25. Phong trào Tây Sơn * Lưu ý theo CV 4040: - Mục I.1 và Mục I.2 -> Tập trung nêu bật nguyên nhân và sự bùng nổ cuộc khởi nghĩa Nhận biết: - Biết được: + Bối cảnh bùng nổ khởi nghĩa Tây Sơn. C9-TN + Những diễn biến chính (cống hiến to lớn) của phong trào Tây Sơn (từ năm 1771 đến năm 1789). + Những yếu tố giúp quân Tây Sơn lật đổ được các chính quyền Nguyễn, Trịnh, Lê. + Ý nghĩa của việc Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế; chiến thắng Ngọc Hồi. Thông hiểu: - Lí giải tại sao: + Nhân dân hăng hái tham gia khởi nghĩa Tây Sơn. + Nguyễn Nhạc phải hòa hoãn với quân Trịnh. + Nguyễn Nhạc chọn khúc sông Tiền từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm trận địa quyết chiến. + Nguyễn Huệ thu phục được Bắc Hà. + Quân ta rút khỏi Thăng Long. + Vua Quang Trung quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỉ Dậu. - Giải thích được: Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. C13-TL - Hiểu được ý nghĩa quan trọng của trận Gạch Gầm - Xoài Mút. Vận dụng: - Phân tích được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa lam Sơn. - Lập niên biểu những hoạt động của của phong trào Tây Sơn (từ năm 1771 đến năm 1789). Vận dụng cao: - Liên hệ bản thân: Lòng yêu nước, tự cường dân tộc, căm thù bọn ngoại xâm và những kẻ chia cắt đất nước. 1 (0,25) 1 (4,0) 3 Chương VI. Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX Bài 27. Chế độ phong kiến nhà Nguyễn Nhận biết: - Biết được: + Tình hình chính trị, kinh tế, xã hội dưới triều Nguyễn (nguyên nhân dẫn tới sự bùng nổ của hàng trăm cuộc khởi nghĩa nông dân dưới triều Nguyễn). C10,11-TN + Các cuộc nổi dậy của nhân dân dưới triều Nguyễn. + Những điều kiện mới để phát triển kinh tế được thuận lợi. + Những nét chính về các chính sách của nhà Nguyễn (về chính trị, đối ngoại, kinh tế, xã hội). + Tác dụng của công cuộc khai hoang dưới thời Nguyễn. Thông hiểu: - Lí giải được tại sao: + Diện tích đất canh tác được tăng thêm mà vẫn còn tình trạng nông dân lưu vong. + Việc sửa đắp đê ở thời Nguyễn gặp khó khăn. Vận dụng: - Nhận xét về đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn. Vận dụng cao: - Vẽ lược đồ, xác định địa bàn đã diễn ra các cuộc khởi nghĩa lớn. 2 (0,5) Bài 28. Sự phát triển của văn hoá dân tộc cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX * Lưu ý theo CV 4040: - Mục I.1. Văn học -> Học sinh tự học - Mục I.2. Nghệ thuật -> Chỉ tập trung vào kiến trúc Nhận biết: - Biết được những thành tựu về kiến trúc, giáo dục, thi cử và khoa học kĩ thuật. C12-TN Thông hiểu: - Hiểu được bước phát triển trong lĩnh vực giáo dục, thi cử, khoa học - kỹ thuật. Vận dụng: - Thống kê, phân tích giá trị những thành tựu đã đạt được về khoa học - kỹ thuật ở nước ta thời kỳ này. C14-TL Vận dụng cao: - Sưu tầm ca dao, tục ngữ ở địa phương phản ánh những bất công và tội ác trong xã hội phong kiến. 1 (0,25) 1* (2,0) Tổng 12 (3,0) 1 (4,0) 1 (2,0) 1 (1,0) PHÒNG GD&ĐT ĐÀ BẮC Đề chính thức ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học : 2021 - 2022 Môn : Lịch sử - Lớp 7 (Thời gian làm bài : 45 phút) I. TRẮC NGHIỆM : (3,0 điểm) Hãy chọn đáp án đúng nhất (A, B, C, D) trong các câu sau rồi ghi vào bài làm. Câu 1. Sau khi kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, Lê Lợi đã: A. Lên ngôi năm 1427, đặt tên nước là Nam Việt. B. Lên ngôi năm 1427, đặt tên nước là Việt Nam. C. Lên ngôi năm 1428, đặt tên nước là Đại Nam. D. Lên ngôi năm 1428, khôi phục lại quốc hiệu Đại Việt. Câu 2. Vị trí của Quốc gia Đại Việt ở Đông Nam Á dưới thời Lê sơ là: A. Quốc gia lớn nhất Đông Nam Á. B. Quốc gia trung bình ở Đông Nam Á. C. Quốc gia phát triển ở Đông Nam Á. D. Quốc gia cường thịnh nhất Đông Nam Á. Câu 3. Các cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều và chiến tranh Trịnh - Nguyễn bùng nổ do: A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ. B. Mâu thuẫn giữa các phe phái (thế lực) phong kiến. C. Mâu thuẫn giữa quan lại địa phương với nhân dân. D. Mâu thuẫn giữa nhân dân với nhà nước phong kiến. Câu 4. Chiến tranh giữa các thế lực phong kiến trong các thế kỉ XVI - XVII không để lại hậu quả: A. Đất nước bị chia cắt. B. Khối đoàn kết dân tộc bị rạn nứt. C. Sức mạnh phòng thủ đất nước bị suy giảm. D. Nền kinh tế hàng hóa có điều kiện phát triển. Câu 5. So với kinh tế Đàng Trong thì kinh tế Đàng Ngoài: A. Ngang bằng. B. Phát triển hơn. C. Ngưng trệ hơn. D. Lúc phát triển hơn, lúc kém hơn. Câu 6. Chữ Quốc ngữ có ưu điểm so với chữ Hán và chữ Nôm ở: A. Sự khoa học, nhẹ nhàng và tinh thế. B. Sự phong phú, hiện đại và khoa học. C. Sự tiện lợi, khoa học, dễ phổ biến. D. Sự tiện lợi, phong phú và hiện đại. Câu 7. Chính quyền phong kiến Đàng Ngoài vào giữa thế kỉ XVIII có đặc điểm nổi bật là: A. Chúa Trịnh tiến hành cải cách bộ máy nhà nước. B. Vua Lê giành lại được thực quyền. C. Chính quyền phong kiến suy sụp. D. Chính quyền phong kiến được củng cố. Câu 8. Tác động lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII là: A. Khiến cho cơ đồ họ Trịnh bị lung lay. B. Tạo điều kiện để kinh tế hàng hóa phát triển. C. Tạo điều kiện để chúa Nguyễn tiến đánh ra Bắc. D. Dẫn tới chuyển giao quyền lực mới ở Đàng Ngoài. Câu 9. Nguyên nhân dẫn tới sự bùng nổ của phong trào nông dân Tây Sơn là: A. Yêu cầu thống nhất đất nước. B. Nguy cơ xâm lược của nhà Xiêm. C. Nguy cơ xâm lược của nhà Mãn Thanh. D. Mâu thuẫn giữa nông dân với chính quyền Đàng Trong. Câu 10. Nguyễn Ánh lập ra triều Nguyễn: A. Năm 1802, đặt niên hiệu là Gia Long. B. Năm 1820, đặt niên hiệu là Minh Mạng. C. Năm 1841, đặt niên hiệu là Thiệu Trị. D. Năm 1847, đặt niên hiệu là Tự Đức. Câu 11. Biểu hiện rõ nhất phản ánh sự bất ổn về xã hội dưới triều Nguyễn: A. Nhân dân phải đóng nhiều thứ thuế. B. Nạn đói, bệnh dịch hoành hành khắp nơi. C. Thường xuyên sảy ra mất mùa, thiên tai. D. Hàng trăm cuộc nổi dậy chống triều đình nổ ra khắp nơi. Câu 12. Tác phẩm lịch sử nổi tiếng được Phan Huy Chú viết có tên là: A. Khâm định Việt sử Thông giám cương mục. B. Lịch triều hiến chương loại chí. C. Đại Việt sử kí tiền biên. D. Đại Việt thông sử. II. TỰ LUẬN : (7,0 điểm) Câu 13: (4,0 điểm) Hãy nêu những cống hiến to lớn của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc trong những năm 1771-1789. Vì sao phong trào Tây Sơn thắng lợi ? Câu 14: (2,0 điểm) Kể tên một số thành tựu về kĩ thuật ở nước ta cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX. Những thành tựu đó phản ánh điều gì ? Câu 15: (1,0 điểm) Qua các cuộc nội chiến ở nước ta diễn ra trong các thế kỷ XVI - XVIII, em hãy rút ra bài học lịch sử cho bản thân và cho dân tộc ta. Hết Họ và tên HS :........................................................... Số báo danh : ...................... PHÒNG GD&ĐT ĐÀ BẮC HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học : 2021 - 2022 Môn : Lịch sử - Lớp 7 I. TRẮC NGHIỆM : (3,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 diểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D D B D C C C A D A D B II. TỰ LUẬN : (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 13 (4,0 điểm) - Những cống hiến to lớn của Phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc: + Lật đổ các chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn, Trịnh, Lê, xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng thống nhất quốc gia. + Đánh tan các cuộc xâm lược Xiêm, Thanh, bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc 2,0 - Nguyên nhân thắng lợi của Phong trào Tây Sơn: + Nhờ ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột và tinh thần yêu nước cao cả của nhân dân ta. + Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của vua Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân. 2,0 Câu 14 (2,0 điểm) - Thành tựu: kĩ thuật làm đồng hồ, kính thiên văn, máy xẻ gỗ chạy bằng sức nước, tàu thuỷ chạy bằng máy hơi nước. 1,0 => Chứng tỏ khả năng sáng tạo của những người thợ thủ công lúc bấy giờ. 1,0 Câu 15 (1,0 điểm) - Không nên gây ra chiến tranh (các cuộc nội chiến "Nồi da nấu thịt" ở nước ta trong thế kỷ XVI - XVIII gây đau thương tổn hại cho dân tộc ). -> Bài học về sự đoàn kết thống nhất, hòa bình 1,0 Lưu ý: Trên đây chỉ là định hướng, giáo viên nắm được nội dung trong bài làm của học sinh, tránh đếm ý cho điểm ; vận dụng linh hoạt hướng dẫn chấm, sử dụng mức điểm một cách hợp lí, khuyến khích những bài làm có sáng tạo.
Tài liệu đính kèm: