Đề kiểm tra cuối học kì II môn Khoa học Lớp 4

doc 4 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 700Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Khoa học Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì II môn Khoa học Lớp 4
Ma trận đề kiểm tra khoa học toán cuối học kì II lớp 4
 Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
 TN
 KQ
T L
 TN
KQ
T L
TN
KQ
T L
TN
 KQ
T L
TN
KQ
T L
1.Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
 1,0
1,0
1,0
1,0
2. Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
3. Con người cần gì để sống?
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
4. Vai trò của chất đạm và chất béo.
Số câu
Số điểm
5. Trao đổi chất ở người
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
6. Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. bệnh béo phì.
Số câu
2
2
Số điểm
 2,0
2,0
 7. Nước, không khí
Số câu
1
1
1
2
1
Số điểm
 1,0
1,0
1,0
2,0
1,0
Tổng
Số câu
2
3
1
3
1
Số điểm
2,0
 3,0
1,0
3,0
1,0
Điểm
Nhận xét của giáo viên
 Phần trắc nghiệm: Khoanh và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: (1,0 điểm) Trong các cơ quan sau đây, cơ quan nào giúp hấp thu khí ô - xi và thải ra khí các - bô - níc? 
Tiêu hóa. B. Hô hấp. C. Bài tiết nước tiểu. D. Tuần hoàn
Câu 2: (1,0 điểm) Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sống ?
 A. Không khí, thức ăn.  B. Thức ăn, ánh sáng     
   C. Không khí, thức ăn, nước uống, ánh sáng. D. Thức ăn 
Câu 3: (1,0 điểm) Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật, vì? 
A. Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý.
B. Đạm động vật và đạm thực vật có chứa nhiều chất bổ dưỡng quý.
C. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một số chất bổ dưỡng quý.
D. Ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để bữa ăn được ngon miệng hơn.
Câu 4: (1,0 điểm) Để phòng bệnh béo phì cần: 
 A. Ăn ít.
 B. Giảm số lần ăn trong ngày.
 C. Rèn luyện thói quen ăn uống điều độ.
 D. Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
Câu 5: (1,0 điểm). Vai trò của chất đạm là: 
 	A. Xây dựng đổi mới cơ thể.                                 B. Cung cấp nhiều chất béo.
 C. Cung cấp nhiều chất vitamin .                           D. Cung cấp nhiều khoáng.
Câu 6: (1,0 điểm) . Bệnh còi xương thường do thiếu vi ta min gì? 
A. Vi- ta – min C B. Đạm C. Vi- ta – min A D. Vi- ta – min D
Câu 7: (1,0 điểm). Thế nào là nước bị ô nhiễm? 
A. Nước có màu, có chất bẩn.
B. Nước có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật gây bệnh nhiều quá mức cho phép.
C. Nước chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 8: (1,0 điểm). Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc. Điều này vận dụng tính chất nào sau đây? 
A. Nước không có hình dạng nhất định. B. Nước có thể thấm một số vật.
	C. Nước chảy từ trên cao xuống thấp. D. Nước có thể hoà tan một số chất.
II. Phần tự luận.
Câu 1: (1 điểm). Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
Câu 2: (1 điểm). Nêu vai trò của nước trong đời sống con người, sinh vật? 
ĐÁP ÁN MÔN KHOA HỌC
I. Phần trắc nghiệm:(5 điểm)
Hãy khoanh vào chữ đặt trước mỗi câu trả lời đúng được:
 1. Khoanh vào B (0,5 điểm)
 2. Khoanh vào C (0,5 điểm)
 3. Khoanh vào A (0,5 điểm)
4. Khoanh vào D (0,5 điểm)
5. Khoanh vào A (0,5 điểm)
 6. Khoanh vào D (0,5 điểm)
 7. Khoanh vào D (0,5 điểm)
 8. Khoanh vào C (0,5 điểm)
II. Phần tự luận:( 5 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm). Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
- Vì không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau. Để có sức khỏe tốt, chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. 
Câu 2. (1,0 điểm) Nêu vai trò của nước trong đời sống con người, sinh vật?
- Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_khoa_hoc_lop_4.doc