I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, LỚP 3 NĂM HỌC : 2018- 2019 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên. Số câu 2 1 1 1 1 3 2 Số điểm 1,0 0,5 2,0 2,0 1,0 1,5 5,0 Giải toán về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần. Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0,5 Đại lượng và đo đại lượng.. Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0,5 Yếu tố hình học: góc vuông và góc không vuông. Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0,5 Giải bài toán có lời văn Số câu 1 1 Số điểm 2,0 2,0 Tổng Số câu 3 3 1 2 1 6 4 Số điểm 1,5 1,5 2,0 4,0 1,0 3,0 7,0 TRƯỜNG TH PHAN BỘI CHÂU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Năm học : 2018 - 2019 Lớp: 3C Môn: Toán Điểm Lời nhận xét của thầy, cô I. TRẮC NGHIỆM ( 3 đ): Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Bài 1 (M1-0,5đ ) .Số bé nhất trong các số 874, 784, 478, 488 là: A. 478 B. 874 C. 488 D. 784 Bài 2 (M1-0,5đ). Kết quả của phép tính 670 – 367 là : A. 317 B. 310 C. 307 D. 303 Bài 3 (M2-0,5đ). Kết quả của phép chia 75 : 6 là : A. 12 B. 12 (dư 2) C. 12 (dư 3) D. 10 (dư 3) Bài 4 (M2-0,5đ). Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm: 5m6cm = .... cm. A. 506 B. 560 cm C. 506 m D. 506 cm Bài 5(M1-0,5đ). Hình ABCD có số góc vuông là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 6 (M2-0,5đ): Năm nay con 9 tuổi, tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi? A. 45 tuổi B. 54 tuổi C. 15 tuổi D. 40 tuổi II. TỰ LUẬN ( 7 đ): Bài 1 (M2-2đ) :Đặt tính rồi tính a) 125 + 238 . b) 420 - 81 c) 106 x 8 d) 486 : 6 . Bài 2 (M3- 2đ)Tính giá trị biểu thức : a. 90 x 2 + 28 b. 123 × (82 – 80) Bài 3 (M3-2đ) : Một cửa hàng có 486 kg gạo, đã bán được số gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki - lô - gam gạo? Bài giải Bài 4 (M4-1đ): Một hình vuông có chu vi 56 cm, tính cạnh hình vuông đó? Bài giải HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN: TOÁN – LỚP 3 I. TRẮC NGHIỆM ( 3 đ): - Chọn đúng mỗi câu 0.5 điểm 1. A 2. D 3. C 4. D 5. A 6. B II. TỰ LUẬN ( 7 đ): Bài 1 (2đ) : Mỗi phép tinh đúng được 0,5 đ Kết quả : 363 b. 339 c. 848 d.81 Bài 2 (2đ) : Mỗi câu đúng được 1 đ : - Tính đúng mỗi bước: 0.5 điểm a. 90 x 2 + 28 = 180 + 28 b. 123 × ( 82 – 80 ) = 123 × 2 = 208 = 246 Bài 3 (2đ) : - Xác định đúng mỗi lời giải: 0.25 điểm. - Xác định được phép tính và tính đúng: 0,75 điểm - Sai đơn vị, đáp số: trừ 0.5 điểm Bài giải Số kg gạo cửa hàng bán được là: 486 : 3 = 162 (kg gạo) Số kg gạo cửa hàng còn lại là: 486 - 162 = 324 ( kg gạo) Đáp số: 324 kg gạo Bài 4 (1đ) : HS biết tính cạnh của hình vuông Bài giải Cạnh của hình vuông là: 56 : 4 = 14 (cm) Đáp số: 14 cm MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ 1 LỚP 3 NĂM HỌC 2018- 2019 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản Số câu 2 1 1 1 1 6 Câu số 1,2 3 4 5 6 Số điểm 1 0,5 1 1 1 2 Kiến thức Tiếng Việt Số câu 1 1 1 3 Câu số 7 8 9 Số điểm 0,5 0,5 0,5 Tổng số câu 03 03 02 01 9 Tổng số điểm 1,5 2 1,5 1 6 Trường Tiểu học Phan Bội Châu Lớp: 3C Họ và tên:....................................... BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2017 - 2018 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Thời gian: 35 phút Điểm Đọc to: Đọc hiểu: Cộng: Nhận xét của giáo viên ......................................................................................... ........................................................................................ .......................................................................................... A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Bốc thăm đọc 1 đoạn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 12 đến tuần 16 2. Đọc thầm và làm bài tập: (6 đ)- 35 phút Đọc thầm đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: BIỂN ĐẸP Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng như một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khâu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. Lại đến một buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là : vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên. Theo Vũ Tú Nam Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất. Câu 1: Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào? ( Mức 1- 0,5đ) A. Buổi sớm. B. Buổi trưa. C. Buổi chiều. D. Cả sớm, trưa, chiều. Câu 2: Vẻ đẹp muôn màu sắc của biển do những gì tạo nên? (Mức 1 – 0,5đ) A. Những cánh buồm. B. Mây trời và ánh sáng. C. Mây trời. D. Mây trời và cánh buồm. Câu 3: Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu được tác giả so sánh với hình ảnh nào? (Mức 2 – 0,5 đ) A. Những chiếc đèn sân khấu. B. Các nào tiên biển. C. Đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. D. Như mâm bánh đúc. Câu 4: Câu nào dưới đây không có hình ảnh so sánh? (Mức 2 - 1 điểm) A. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như đàn bướm múa lượn giữa trời xanh. B. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếu đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. C. Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. D. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên . Câu 5: Trong câu: “Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc, loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên.” Từ nào chỉ đặc điểm? ( Mức 3 – 1đ) A. Đỏ lục. B. Mâm bánh đúc. C. Những hạt lạc. D. Không có từ nào. Câu 6: Em cần làm gì để bảo vệ môi trường biển ngày càng sạch đẹp hơn? (Mức 4- 1đ) Câu 7: Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” thuộc kiểu câu nào? ( Mức 1 – 0,5đ) A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì? D. Khi nào? Câu 8: Điền đúng dấu câu thích hợp vào ô trống đoạn văn sau: (Mức 2 - 0,5đ) Tôi đứng tựa người trên lan can lặng người ngắm cảnh đẹp của đêm nay Sao ở đâu mà nhiều đến thế Câu 9: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau: ( Mức 3 – 0,5 đ) Đàn chim én đang sải cánh trên bầu trời xanh. ......................................................................................................................................... Hướng dẫn chấm điểm Đọc lớp 3C 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) Bốc thăm đọc 1đoạn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 12 đến tuần 16 Hướng dẫn chấm chi tiết: (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ ( không sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Đọc thầm và làm bài tập: (6 đ)- 35 phút Câu 1: D ( 0, 5 điểm) Câu 2: B (0, 5 điểm) Câu 3: C ( 0,5 điểm) Câu 4: C (1 điểm)) Câu 5: A (1 điểm) Câu 6: ( 1 điểm). Chẳng hạn: Không được xả rác bừa bãi, tuyên truyền vận động mọi người bảo vệ môi trường biển, làm vệ sinh xung quanh bờ biển Câu 7: B ( 0,5 điểm) Câu 8: Điền đúng dấu câu: Tôi đứng tựa người trên lan can, lặng người ngắm cảnh đẹp của đêm nay. Sao ở đâu mà nhiều đến thế! Câu 9: Đặt đúng câu hỏi cho bộ phận in đậm: - Đàn chim én đang làm gì? ---------------------------------------------------------------------- Trường Tiểu học Phan Bội Châu Lớp: 3C Họ và tên:....................................... BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2017 - 2018 MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Thời gian: 35 phút Điểm Chính tả: Tập làm văn: Cộng: Nhận xét của giáo viên ......................................................................................... ........................................................................................ .......................................................................................... I. Chính tả: ( 4 điểm) Giáo viên đọc chậm cho học sinh (nghe - viết) bài, thời gian khoảng 15 phút. CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Nói đúng hơn, đó là cả một tòa cổ kính hơn là cả một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Đỉnh chót vót giữa trời xanh, đến những con quạ đậu trên cao nhìn cũng chẳng rõ. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Nguyễn Khắc Viện II. Tập làm văn: ( 6 điểm) Học sinh chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Em hãy viết một đoạn văn (5-7 câu) kể về buổi đầu tiên em đi học. Đề 2: Em hãy viết một đoạn văn ( 5 –7 câu) kể về người hàng xóm mà em yêu quý. -------------------------------------------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM 1. Chính tả:(Nghe - viết) – 15 phút a) Bài viết: “Cây đa quê hương”. (Sách Tiếng Việt lớp 2 –tập 2- trang 93) Hướng dẫn chấm chi tiết: (4 điểm) - Viết đúng tốc độ yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 2. Tập làm văn: (6 điểm) -25 phút Học sinh chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Em hãy viết một đoạn văn (5-7 câu) kể về buổi đầu tiên em đi học. Đề 2: Em hãy viết một đoạn văn ( 5 –7 câu) kể về người hàng xóm mà em yêu quý. Hướng dẫn chấm chi tiết: (6 điểm) - Nội dung: HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài: 3 điểm - Kỹ năng: 3 điểm + Kỹ năng viết đúng chính tả: 1 điểm + Kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm + Kỹ năng sáng tạo: 1 điểm
Tài liệu đính kèm: