Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán Lớp 3 - Năm học: 2017-2018

docx 7 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán Lớp 3 - Năm học: 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán Lớp 3 - Năm học: 2017-2018
PHÒNG GD&ĐT CẦU KÈ ®Ò kiÓm tra cuỐI häc k× i 
Tr­êng Th AN PHÚ TÂN A N¨m häc: 2017 - 2018
 M«n : To¸n - Líp 3 
 Thêi gian: 40 phót 
Họ và tên học sinh:
Lớp: .
 Điểm
ĐỀ BÀI
Phần I: ( 3 điểm ) Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Bài 1(0.5 điểm) .Số 962 đọc là:
 A. Chín sáu hai.
 B. Chín trăm sáu mươi hai.
 C. Chín trăm sáu hai.
Bài 2(0.5 điểm) Số: Sáu trăm bốn mươi hai được viết là:
642
   B. 624                  
 C. 640              
Bài 3(0.5 điểm).Số liền sau của số 700 là:
 A. 701               
 B. 702                
 C. 699                 
Bài 4(0.5 điểm) . Số liền trước của số 528 là:
 A. 527             
 B. 529
   C. 530              
Bài 5(0.5 điểm).  Số lớn nhất trong các số  sau là:
  A . 872       
 B . 900        
 C . 199     
Bài 6(0.5 điểm) . Dãy số: 16, 24, 32, , , ,
3 Số thích hợp điền vào chỗ chấm theo thứ tự đúng là: (0.5 điểm)
 A. 33,34,35.
 B. 40,48,56.
 C. 34,36,,38.
II. Phần II Tự luận( 7 điểm )
Bài 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a/ 638 + 245           b/ 867 – 319              c/ 176 x 3              d/ 256 : 8
.
.
.
.
Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức: (1 điểm)
a. 183 x 3 : 9  =                                        b. (462 + 218) : 4 =
.
Bài 3: Tìm X: (1 điểm)
 a.   x x 7 = 287                                         b. x : 6 = 143
.
.
Bài 4:Bài toán (1điểm)
 Mỗi túi cam cân nặng 8kg. Hỏi 6 túi cam như thế cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam?
.
.
.
Bài 5: Bài toán (2điểm) 
 Thùng thứ nhất chứa 180l dầu. Thùng thứ hai chứa bằng 13 Số lít dầu của thùng thứ nhất. Hỏi cả hai thùng chứa được bao nhiêu lít dầu?
.
.
.
..
PHÒNG GD&ĐT CẦU KÈ ®Ò kiÓm tra cuỐI häc k× i 
Tr­êng Th AN PHÚ TÂN A N¨m häc: 2017- 2018
 M«n : Tiếng việt - Líp 3 
 Thêi gian: 60 phót 
Họ và tên học sinh:
Lớp: .
 Điểm
ĐỀ BÀI
I. Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:
1. Đọc thành tiếng: (1điểm) Đọc một trong bốn đoạn văn của bài.
 Nhà rông ở Tây Nguyên
 1. Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền chắc như lim, gụ, sến,táu. nó phải cao để đàn voi đi qua mà không đụng sàn và khi múa rông chiêng trên sàn, ngọn giáo không vướng mái.
 2. Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá thần, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng khi cúng tế.
 3. Gian giữa với bếp lửa là trung tâm của nhà rông. Các già làng thường họp tại đây để bàn những việc lớn. Đây cũng là nơi tiếp khách của làng.
 4. Từ gian thứ ba là nơi ngủ của thanh niên. theo tập hoán của nhiều dân tộc, trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình đều ngủ tập trung ở nhà rông để bảo vệ buôn làng. 
 Theo NGUYỄN VĂN HUY
 1 / Đọc thành tiếng (1 điểm): Đọc một trong ba đoạn văn của bài.       
 2/ Đọc thầm và làm bài tập ( 20 phút) (4điểm )
Khoanh vào ý đúng nhất
Câu 1: Vì sao nhà rông phải chắc và cao?
a . Vì nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền chắc như lim , gụ, sến ,táu. nó phải cao để đàn voi đi qua mà không đụng sàn và khi múa rông chiêng trên sàn, ngọn giáo không vướng mái.
b . Vì nhà rông làm bằng các loại gỗ bền chắc, cao để đàn voi đi qua mà không đụng sàn.
c . Vì nhà rông làm các loại gỗ như lim , gụ, sến ,táu. Cao khi múa rông chiêng trên sàn, ngọn giáo không vướng mái.
Câu 2: Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào ?
a. Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng nên bài trí rất trang nghiêm một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá thần , người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ chiêng trống dùng khi cúng tế.
b. Gian đầu nhà rông là nơi các già làng họp để bàn những việc lớn . 
c . Gian đầu nhà rông dùng để múa rông chiêng của thanh niên .
Câu 3: Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông ?
a. Vì gian giữa là nơi ngủ của thanh niên. theo tập hoán của nhiều dân tộc, trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình đều ngủ tập trung ở nhà rông để bảo vệ buôn làng 
b. Vì gian giữa là nơi có bếp lửa , nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn .nơi tiếp khách của làng .
c. Vì gian giữa là nơi tập trung để bảo vệ buôn làng
Câu 4: Gian thứ ba của nhà rông dùng để làm gì?
Gian thứ ba là nơi ngủ của thanh niên. 
Từ gian thứ ba là nơi dãi tiệc của làng.
Từ gian thứ ba là nơi múa hát.
Câu 5: Em hãy tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “làm gì?” trong câu: 
Nhà rông thường được làm các loại gỗ lim, gụ, sến,táu.
Nhà rông. 
Các loại gỗ lim, gụ, sến,táu 
Nhà rông làm các loại gỗ lim, gụ, sến,táu.
Câu 6: Tìm các từ chỉ hoạt động trong câu thơ sau :
 Thầy giáo đang giảng bài.
Thầy giáo.
Bài.
Giảng.
Câu 7: Tìm những từ được so sánh với nhau trong câu dưới đây:
Bản đồ Việt Nam cong cong như hình chữ S.
 a.Bản đồ - chữ S.
b.Bản đồ - hình chữ.
c.Bản đồ Việt Nam - chữ S.
Câu 8: Đặt câu theo mẫu Ai (con gì, cái gì) làm gì?
 ...............................................................................................
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (đoạn văn) ( 40 phót) 
1. Chính tả (Nghe – viết.) ( 2 điểm) Khoảng 15 phút
Giáo viên đọc cho học sinh viết Đoạn 3 bài: Đôi bạn Tiếng việt 3 tập 1B trang 82. “Về nhà ... không hề ngần ngại” 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Viết đoạn văn (3 điểm): ( khoảng 20 - 25 phút)
Em hảy viết một bức thư cho bạn để làm quen và hẹn bạn thi đua học tốt.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ TOÁN
KHỐI 3
Phần I:(3điểm) Khoanh tròn đúng mỗi 0.5 điểm :
Bài 1: a
Bài 2: a
Bài 3: a
Bài 4: a
Bài 5: b 
Bài 6: b
Phần II Tự luận( 7 điểm )
Bài 1: Đặt tính rồi tính: (2 điểm) mỗi phép tính đúng (0.5 điểm)
Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức: (1 điểm) mỗi phép tính đúng (0.5 điểm)
Bài 3: Tìm X: (1 điểm) mỗi phép tính đúng (0.5 điểm)
Bài 4:Bài toán (1điểm)
Giải
 Số ki- lô- gam 6 túi cam cân nặn là: (0.5điểm)
 8 x 6 = 48 ( kg) (0.5điểm)
 Đáp số:48 kg
Bài 5: Bài toán (2điểm) 
Giải
 Số lít dầu thùng thứ hai chứa được là: (0.5điểm)
	 180 : 3 = 60 (l) (0.5điểm)
 Số lít dầu cả hai thùng chứa được là: (0.5điểm)
	 180 + 60 = 240(l) (0.5điểm)
 Đáp số: 240 lít dầu
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT
KHỐI 3
A/ Kiểm tra kỹ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt:
1. Đọc thành tiếng (1điểm)
 Đọc thành tiếng được điểm tối đa khi: đọc đúng tiếng, đúng từ. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và các cụm từ cho rõ nghĩa. Tốc độ đọc vừa phải. Bước đầu biết thể hiện cảm xúc trong giọng đọc.
2/ Đọc thầm và làm bài tập ( 20 phút) (4điểm ) 
Mỗi câu đúng đạt  (0,5điểm)  
Câu 1: a
Câu 2: a 
Câu 3: a 
Câu 4: a 
Câu 5: b 
Câu 6: c 
Câu 7: c
Câu 8: Ví dụ: Cha đang tưới cây. 
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (đoạn văn) ( 40 phót) 
1. Chính tả Nghe – viết (2điểm) – 15 phút
- Bài viết được điểm tối đa khi không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp. (đạt 2điểm)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,2 điểm
2. Viết đoạn văn (3,0 điểm): ( khoảng 20 - 25 phút)
- HS viết được một đoạn văn từ 5 đến 7 câu có nội dung phù hợp với đề bài; câu văn dùng từ đúng không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: đạt 3 điểm
(Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt & chữ viết, có thể cho các mức điểm 2,5;2; 1,5; 1; 0,5)

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_lop_3_nam_hoc_2017_2018.docx