Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2017-2018 - Trường Tiểu học Mỹ Xuyên 1

docx 3 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2017-2018 - Trường Tiểu học Mỹ Xuyên 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2017-2018 - Trường Tiểu học Mỹ Xuyên 1
Trường Tiểu học Mỹ Xuyên 1
HọvàTên:
Lớp : 5/
 Thứ  ngày  tháng 12 năm 2017
 KIỂM TRA CUỐI HKI. 
 Môn : Tiếng Việt
 Thời gian : 45 phút 
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
GV Chấm thi
GV giám sát
A. PHẦN ĐỌC: (10 điểm)
1.Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đĩ trả lời một câu hỏi.
 - Chuyện một khu vườn nhỏ. SGK Tập đọc 5 tập 1, trang 102.
 - Hạt gạo làng ta. SGK Tập đọc 5 tập 1, trang 139.
 - Buơn Chư Lênh đĩn cơ giáo. SGK Tập đọc 5 tập 1, trang 144.
 - Thầy cúng đi bệnh viện. SGK Tập đọc 5 tập 1, trang 158.
 - Ngu Cơng xã Trịnh Tường. SGK Tập đọc 5 tập 1, trang 164.
 2.Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
 a. Đọc thầm bài văn sau: “Thầy thuốc như mẹ hiền”( SGK/TV5- Tập 1 - trang 153)
 Hải Thượng Lãn Ơng là một thầy thuốc giàu lịng nhân ái, khơng màng danh lợi.
          Cĩ lần, một người thuyền chài cĩ đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, khơng cĩ tiền chữa. Lãn Ơng biết tin bèn đến thăm. Giữa mùa hè nĩng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ, mùi hơi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ơng vẫn khơng ngại khổ. Ơng ân cần chăm sĩc đứa bé suốt một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nĩ. Khi từ giã nhà thuyền chài, ơng chẳng những khơng lấy tiền mà cịn cho thêm gạo, củi.
           Một lần khác, cĩ người phụ nữ được ơng cho thuốc và giảm bệnh. Nhưng rồi bệnh tái phát, người chồng đến xin đơn thuốc mới. Lúc ấy trời đã khuya nên Lãn Ơng hẹn đến khám kĩ mới cho thuốc. Hơm sau ơng đến thì được tin người chồng đã lấy thuốc khác, nhưng khơng cứu được vợ. Lãn ơng rất hối hận. Ơng ghi trong sổ thuốc của mình: “Xét về việc thì người bệnh chết do tay thầy thuốc khác, song về tình thì tơi như mắc phải bệnh giết người. Càng nghĩ càng hối hận.”
Là thầy thuốc nổi tiếng, Lãn Ơng nhiều lần được vua chúa vời vào cung chữa bệnh và được tiến cử vào chức ngự y, song ơng đã khéo chối từ.
Suốt đời, Lãn ơng khơng vươn vào vịng danh lợi. Ơng cĩ hai câu thơ tỏ chí của mình:
Cơng danh trước mắt trơi như nước,
Nhân nghĩa trong lịng chẳng đổi phương.
 Theo TRẦN PHƯƠNG HẠNH 
Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng khoanh trịn và hồn thành các bài tập sau:
 Câu 1: (0, 5đ) Thầy thuốc trong bài cĩ tên thật là gì?
 A. Hải Thượng Lãn Ơng. B. Thượng Hải Lãn Ơng. 
 C. Lê Hữu Trác. D. Ngự Y
 Câu 2: (0, 5đ) Những chi tiết nĩi lên lịng nhân ái của Lãn Ơng trong việc ơng chữa bệnh cho con người thuyền chài là:
 A. Lãn Ơng biết tin bèn đến thăm.
 B. Giữa mùa hè nĩng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ, mùi hơi tanh bốc lên nồng nặc.
 C. Lãn Ơng tự tìm đến thăm. Ơng tận tụy chăm sĩc người bệnh suốt cả tháng trời, khơng ngại khổ, ngại bẩn. Ơng khơng những khơng lấy tiền mà cịn cho họ thêm gạo, củi. 
 D. Tất cả các ý trên.
 Câu 3: (0, 5đ) Lịng nhân ái của Lãn Ơng được thể hiện trong việc ơng chữa bệnh cho người phụ nữ là:
 A. Ơng tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh khơng phải do ơng gây ra.
 B. Ơng chỉ cho thuốc một lần, khơng cho lần thứ hai.
 C. Cả hai phương án A và B.
 Câu 4: (0, 5đ) Trong các cụm từ sau đây, cụm từ nào cĩ từ in đậm là từ đồng âm?
 A. Vạt áo – vạt cây gậy. B. Chân trời – chân núi. 
 C. Đường đi – đường dây điện. D. Mực tím – cây mía tím.
 Câu 5 : (0,5đ) Gạch chân vị ngữ trong câu: “ Hải Thượng Lãn Ơng là một thầy thuốc giàu lịng nhân ái, khơng màng danh lợi.” 
Câu 6 : (0,5đ) Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ: thơng minh
 a/ Từ đồng nghĩa với từ thơng minh là: ...................................................................... 
 b/ Từ trái nghĩa với từ thơng minh là: .........................................................................
Câu 7 : (0,5đ) Câu nào dưới đây cĩ dùng quan hệ từ (Gạch dưới quan hệ từ đĩ trong câu).
a. Khơng ngớt xe lên, xe xuống. 
b. Hồn tồn khơng thấy bĩng người. 
c. Những đám mây trắng mỏng và nhẹ bay phất phơ ngang sườn núi. 
d. Chúng tơi ra bờ sơng. 
 Câu 8 :(0, 5đ) Tìm các từ miêu tả hình dáng của người:
a/ 3 từ miêu tả làn da: ..............................................................................................................
b/ 2 từ miêu tả vĩc người: .......................................................................................................
Câu 9: ( 1đ) Đặt câu cĩ từ “tay” là từ nhiều nghĩa. (Đặt một hoặc hai câu).
A. PHẦN VIẾT: (10 điểm)
 Chính tả: (Nghe-viết) (2 điểm)    
Buơn Chư Lênh đĩn cơ giáo
 Y Hoa lấy trong gùi ra một trang giấy, trải lên sàn nhà. Mọi người im phăng phắc. Y Hoa nghe rõ cả tiếng đập trong lồng ngực mình. Quỳ hai gối lên sàn, cơ viết hai chữ thật to, thật đậm: “Bác Hồ”. Y Hoa viết xong, bỗng bao tiếng hị cùng reo:
 - Ơi, chữ cơ giáo này! Nhìn kìa!
 - A, chữ, chữ cơ giáo!
2. Tập làm văn:  (30 phút) (8 điểm)   
    Đề bài:  Hãy tả một người thân (Ơng, bà, cha, mẹ, anh, chị, ...) của em hoặc người bạn  mà em  yêu mến.
 Ngày: 16/12/2017
 GVCN
 Trần Minh Hiếu

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2017.docx