Ngày soạn:26/12/2022 Ngày giảng:28/12/2022 TIẾT 18: KIỂM TRA HỌCKÌ I I.Mục tiêu bài kiểm tra 1.kiến thức - Nhằm kiểm tra kiến thức HS đạt được trong các bài ở học kỳ I lớp 9; học sinh biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu của chương trình - Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở đó đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. -Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong cuộc sống.Từ đó rút ra được bài học cho bản thân. - Rèn luyện được kĩ năng khi xem xét, đánh giá được các hành vi và chuẩn mực đạo đức của bản thân, của người khác, - HS có thái độ học tập đúng và điều chỉnh qúa trình học tập của mình. 2. Năng lực : + Năng lực tự học và tự chủ: Biết lập kế hoạch tự học tự tìm kiếm kiến thức trong sách vở, thông qua sách báo và các nguồn tư liệu khác nhau để hoàn thành kế hoạch học tập và đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra + Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những giá trị truyền thống tốt đẹp của quê hương, của các chuẩn mực đạo đức như yêu thương chia sẻ, giữ chữ tín, để điều chỉnh hành vi; có kiến thức cơ bản để học tập, không ngừng phát huy và nâng cao các trị truyền thống tốt đẹp của quê hương mình. + Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy những giá trị về của quê hương, của các chuẩn mực đạo đức như yêu thương chia sẻ, giữ chữ tín theo chuẩn mực đạo đức của xã hội. Xác định được lí tưởng sống của bản thân lập kế hoạch học tập và rèn luyện, xác định được hướng phát triển phù hợp của bản thân để phù hợp với các giá trị đạo đức về yêu thương con người. 3. Phẩm chất: - Thông qua việc giảng dạy sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất như: + Trung thực: Thực hiện tốt nhiệm vụ học tập hoàn thành có chất lượng bài kiểm tra giữa kỳ để đạt kêt + Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành được nhiệm vụ học tập của bản thân. + Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống. Tích cực ôn tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra. II. Phương tiện kiểm tra, đánh giá: 1.GV: Đề KT – ĐG. 2:HS: ôn tập, củng cố kiến thức, sau khi nhận được kế hoạch ( lịch KT ) của nhà trường sẽ làm bài trực tiếp trên lớp. III. Hình thức kiểm tra: - Hình thức trắc nghiệm khách quan kết hợp tự luận. - Tỉ lệ: 30% (TNKQ) và 70% (TL) IV. Tổ chức hoạt động : 1.Ma trận đề Mức đô ̣nhận thức Tổng TT Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụngT ỉ lệ Tổng cao điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Chí công 2 câu 2 câu 0,5 vô tư 2. Tự chủ 1 câu 1 câu 0,25 3. Dân chủ 1 câu 1câu 1 câu 1 câu 1,25 và kỷ luật 4. Bảo vệ 2 câu 2 câu 0,5 hoà bình 5. Quan hệ h3 câu 1/2 ½ câu 3 câu 1 câu 3,75 1 ữu nghị, hợp câu tác 6. Kế thừa 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 3,25 và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc 7. Năng độ2 câu 2 câu 0,5 ng, sáng tạo Tổng 12 1 1 0,5 0,5 12 3 10 đi Tı̉ lê ̣% 40% 30% 20% 10% 30% 70% ểm Tı̉ lê c̣ hung 25% 100% 100% 2.Ra đề theo ma trận TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TẢ CỦ TỶ 2 NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: GDCD 9 Thời gian:45 phút( Không kể thời gian giao đề) Mã đề 01 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện tính kỉ luật? A. Nói chuyện riêng trong giờ học. B. Đi học đúng giờ, làm bài tập đầy đủ. C. Không mặc đồng phục theo quy định của nhà trường. D. Đi xe máy điện không đội mũ bảo hiểm. Câu 2: Biểu hiện nào sau đây không thể hiện yêu hòa bình trong cuộc sống hàng ngày? A. Biết lắng nghe người khác. B. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc. C. Học hỏi những điều hay của người khác. D. Giao lưu với thanh niên quốc tế. Câu 3: Hành vi nào sau đây thể hiện tinh thần quan hệ hữu nghị quốc tế? A. Kì thị, phân biệt đối xử với người nước ngoài. B. Chế nhạo ngôn ngữ của người nước ngoài. C. Chê bai trang phục của người nước ngoài. D. Có cử chỉ, thái độ thân thiện với người nước ngoài. Câu 4: Hợp tác cùng phát triển sẽ góp phần giải quyết những vấn đề A. mà các quốc gia, dân tộc lớn trên thế giới không quan tâm. B. mà một quốc gia nào đó mong muốn để đất nước họ phát triển. C. cấp thiết có tính toàn cầu mà không quốc gia riêng lẻ nào có thể tự giải quyết. D. xung đột gia đình của các nước trên thế giới có nhiều bạo lực gia đình. Câu 5: Để rèn luyện phẩm chất chí công vô tư, học sinh cần A. có thái độ ủng hộ, quý trọng những người thân với mình. B. có thái độ nghiêm túc trong học tập và trong công việc. C. có thái độ ủng hộ, quý trọng người chí công vô tư. D. có thái độ tôn trọng bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. Câu 6: Ý kiến nào dưới đây thể hiện lòng yêu hòa bình? A. Chiều theo ý muốn của người khác sẽ tránh được mâu thuẫn. B. Mâu thuẫn nào cũng có thể thương lượng để giải quyết. C. Sống khép mình mới tránh được xung đột. D. Bắt mọi người phải phục tùng theo ý mình. Câu 7: Biểu hiện nào dưới đây là thể hiện của tính tự chủ? A. Tự quyết định công việc của mình, không bị hoàn cảnh chi phối. B. Sống đơn độc khép kín, không quan hệ, giao lưu với người khác. C. Luôn hành động theo ý mình, không cần nghe ý kiến của người khác. D. Luôn hành động theo số đông, vì cho rằng số đông luôn đúng. Câu 8: Hành vi nào dưới đây thể hiện tính năng động? A. Dám làm mọi việc để đạt được mục đích của mình. B. Không dám bày tỏ ý kiến riêng của bản thân. C. Chỉ làm theo những điều đã đựơc hướng dẫn, chỉ bảo. D. Dám làm những việc khó khăn mà người khác né tránh. Câu 9: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là A. mối quan hệ qua lại giữa nước này với nước khác. B. quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác. C. quan hệ hai bên cùng có lợi giữa nước này với nước khác. D. quan hệ thường xuyên, ổn định giữa nước này với nước khác. Câu 10: Biểu hiện nào sau đây trái với phẩm chất chí công vô tư? A. Thiên vị cho những người thân của mình. B. Khách quan, công bằng trong mọi việc. C. Luôn giải quyết công việc theo lẽ phải. D. Biết đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân. Câu 11: Hành vi nào sau đây thể hiện việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Không tôn trọng những người lao động chân tay. B. Tìm cách trốn tránh, không tham gia nghĩa vụ quân sự. C. Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. D. Chê bai các trang phục truyền thống của Việt Nam. Câu 12: Người năng động, sáng tạo thường có biểu hiện nào sau đây? A. Tìm cách giở tài liệu trong các giờ kiểm tra. B. Chỉ làm theo những gì mà thầy cô đã dạy. C. Luôn bằng lòng với thực tại cuộc sống. D. Tích cực, chủ động, say mê tìm tòi, nghiên cứu. PHẦN II. TỰ LUẬN (7.0 điểm) Câu 13(1 điểm): Thế nào là dân chủ? Lấy ví dụ? Câu 14 (3 điểm): Vì sao phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Học sinh cần làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Câu 15 (3 điểm): Tình huống: Để chuẩn bị cho đợt kiểm tra học kỳ I đạt kết quả cao, các thầy cô giáo đã ra đề cương ôn tập và yêu cầu học sinh của lớp nghiên cứu, xây dựng đáp án cho các môn học để hiểu và nắm vững kiến thức. Thấy vậy H đưa ra sáng kiến là “chúng ta phải hợp tác” bằng cách chia cho mỗi bạn làm đề một môn, sau đó gộp lại để nộp cho thầy cô. H giải thích như vậy vừa nhanh mà ai cũng có sản phẩm để nộp cho thầy cô giáo. - Em có đồng tình với cách giải quyết của H không? Vì sao? - Nếu là bạn cùng lớp, khi nghe H bàn như vậy em sẽ làm gì? HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN GDCD 9 Mã đề 01 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) - Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp B B D C C B A D B A C D án Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm) Điểm Câu Nội dung Câu 13 (1đ) Dân chủ:là mọi người được làm chủ công việc của tập thể và xã hội, cùng tham gia bàn bạc, góp phần giám 0,5 sát công việc chung. 0,5 Ví dụ: Tham gia góp ý trong buổi sinh hoạt lớp nhằm nâng cao kết quả học tập Câu 14: (3đ) - Cần phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc vì: + Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là vô cùng quý giá, 0,5 góp phần vào quá trình phát triển của dân tộc và mỗi cá nhân + Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc 0,5 là góp phần giữ vững bản sắc của dân tộc Việt Nam VD: Học sinh lấy vd 0,5 - Để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân 0,5 tộc, học sinh cần: + Tích cực học tập truyền thống tốt đẹp của dân tộc; 0,5 + Tuyên truyền các giá trị truyền thống; lên án ngăn chặn những hành vi làm tổn hại đến truyền thống dân tộc. VD: Hs lấy ví dụ 0,5 Câu 15: (3đ) - Em không đồng ý cách làm đó của H. 0,5 - Vì: + Mục đích của thầy cô yêu cầu mỗi người tự làm đáp án từng môn để người học tự nghiên cứu, tự học trong 1,0 khi làm đáp án; qua đó, người làm đáp án sẽ thuộc và hiểu rõ bài học hơn. Mỗi người chỉ làm một đáp án thì sẽ không ôn tập tốt được các môn học. + Đây là việc hợp sức làm một việc không đúng, biểu hiện sự đối phó, dối trá với thầy cô chứ không phải 1,0 chung sức làm việc, giúp đỡ nhau trong công việc vì lợi ích tiến bộ trong học tập nên không phải là biểu hiện hợp tác của học sinh. - Nếu trong tình huống đó em sẽ: + Phân tích cho các bạn hiểu đúng nghĩa của hợp tác và 0,25 khuyên các bạn tự làm đáp án. + Nếu các bạn không thay đổi ý kiến và việc làm này, 0,25 em sẽ báo cáo với thầy cô để có cách giải quyết tốt nhất TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TẢ CỦ TỶ 2 NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: GDCD 9 Thời gian:45 phút( Không kể thời gian giao đề) Mã đề 02 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện tinh thần quan hệ hữu nghị quốc tế? A. Kì thị, phân biệt đối xử với người nước ngoài. B. Chế nhạo ngôn ngữ của người nước ngoài. C. Chê bai trang phục của người nước ngoài. D. Có cử chỉ, thái độ thân thiện với người nước ngoài. Câu 2: Biểu hiện nào sau đây không thể hiện yêu hòa bình trong cuộc sống hàng ngày? A. Biết lắng nghe người khác. B. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc. C. Học hỏi những điều hay của người khác. D. Giao lưu với thanh niên quốc tế. Câu 3: Hợp tác cùng phát triển sẽ góp phần giải quyết những vấn đề A. mà các quốc gia, dân tộc lớn trên thế giới không quan tâm. B. mà một quốc gia nào đó mong muốn để đất nước họ phát triển. C. cấp thiết có tính toàn cầu mà không quốc gia riêng lẻ nào có thể tự giải quyết. D. xung đột gia đình của các nước trên thế giới có nhiều bạo lực gia đình. Câu 4: Để rèn luyện phẩm chất chí công vô tư, học sinh cần A. có thái độ ủng hộ, quý trọng những người thân với mình. B. có thái độ nghiêm túc trong học tập và trong công việc. C. có thái độ ủng hộ, quý trọng người chí công vô tư. D. có thái độ tôn trọng bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. Câu 5: Ý kiến nào dưới đây thể hiện lòng yêu hòa bình? A. Chiều theo ý muốn của người khác sẽ tránh được mâu thuẫn. B. Mâu thuẫn nào cũng có thể thương lượng để giải quyết. C. Sống khép mình mới tránh được xung đột. D. Bắt mọi người phải phục tùng theo ý mình. Câu 6: Biểu hiện nào dưới đây là thể hiện của tính tự chủ? A. Tự quyết định công việc của mình, không bị hoàn cảnh chi phối. B. Sống đơn độc khép kín, không quan hệ, giao lưu với người khác. C. Luôn hành động theo ý mình, không cần nghe ý kiến của người khác. D. Luôn hành động theo số đông, vì cho rằng số đông luôn đúng. Câu 7: Hành vi nào dưới đây thể hiện tính năng động? A. Dám làm mọi việc để đạt được mục đích của mình. B. Không dám bày tỏ ý kiến riêng của bản thân. C. Chỉ làm theo những điều đã đựơc hướng dẫn, chỉ bảo. D. Dám làm những việc khó khăn mà người khác né tránh. Câu 8: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là A. mối quan hệ qua lại giữa nước này với nước khác. B. quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác. C. quan hệ hai bên cùng có lợi giữa nước này với nước khác. D. quan hệ thường xuyên, ổn định giữa nước này với nước khác. Câu 9: Biểu hiện nào sau đây trái với phẩm chất chí công vô tư? A. Thiên vị cho những người thân của mình. B. Khách quan, công bằng trong mọi việc. C. Luôn giải quyết công việc theo lẽ phải. D. Biết đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân. Câu 10: Hành vi nào sau đây thể hiện việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Không tôn trọng những người lao động chân tay. B. Tìm cách trốn tránh, không tham gia nghĩa vụ quân sự. C. Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. D. Chê bai các trang phục truyền thống của Việt Nam. Câu 11: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện tính sáng tạo trong công việc? A. Vứt đồ đặc bừa bãi. B. Biết sắp xếp thời gian học tập, nghỉ ngơi, hoạt động thể dục thể thao hợp lý. C. Đang làm việc này, lại chạy ra làm việc khác. D. Chỉ làm theo những điều được hướng đẫn, chỉ bảo. Câu 12: Hành vi nào sau đây thể hiện tính kỉ luật? A. Nói chuyện riêng trong giờ học. B. Đi học đúng giờ, làm bài tập đầy đủ. C. Không mặc đồng phục theo quy định của nhà trường. D. Đi xe máy điện không đội mũ bảo hiểm. PHẦN II. TỰ LUẬN (7.0 điểm) Câu 13 (3 điểm): Vì sao phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Học sinh cần làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Câu 14 (3 điểm): Tình huống: Để chuẩn bị cho đợt kiểm tra học kỳ I đạt kết quả cao, các thầy cô giáo đã ra đề cương ôn tập và yêu cầu học sinh của lớp nghiên cứu, xây dựng đáp án cho các môn học để hiểu và nắm vững kiến thức. Thấy vậy H đưa ra sáng kiến là “chúng ta phải hợp tác” bằng cách chia cho mỗi bạn làm đề một môn, sau đó gộp lại để nộp cho thầy cô. H giải thích như vậy vừa nhanh mà ai cũng có sản phẩm để nộp cho thầy cô giáo. - Em có đồng tình với cách giải quyết của H không? Vì sao? - Nếu là bạn cùng lớp, khi nghe H bàn như vậy em sẽ làm gì? Câu 15: (1 điểm): Thế nào là kỉ luật ? Ví dụ? ---Hết--- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN GDCD 9 Mã đề 02 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) - Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp D B C C B A D B A C B B án Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 PHẦN II. TỰ LUẬN (5 điểm) Điểm Câu Nội dung Câu 13: - Cần phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân (3đ) tộc vì: + Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là vô cùng quý giá, góp 0,5 phần vào quá trình phát triển của dân tộc và mỗi cá nhân + Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc là góp 0,5 phần giữ vững bản sắc của dân tộc Việt Nam VD: Học sinh lấy vd 0,5 - Để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, học 0,5 sinh cần: Tích cực học tập truyền thống tốt đẹp của dân tộc; tuyên truyền các giá trị truyền thống; lên án ngăn chặn những 0,5 hành vi làm tổn hại đến truyền thống dân tộc. 0,5 VD: Học sinh lấy vd Câu 14: - Em không đồng ý cách làm đó của H. 0,5 (3đ) - Vì: + Mục đích của thầy cô yêu cầu mỗi người tự làm đáp án từng 1,0 môn để người học tự nghiên cứu, tự học trong khi làm đáp án; qua đó, người làm đáp án sẽ thuộc và hiểu rõ bài học hơn. Mỗi người chỉ làm một đáp án thì sẽ không ôn tập tốt được các 1,0 môn học. + Đây là việc hợp sức làm một việc không đúng, biểu hiện sự đối phó, dối trá với thầy cô chứ không phải chung sức làm việc, giúp đỡ nhau trong công việc vì lợi ích tiến bộ trong học tập nên không phải là biểu hiện hợp tác của học sinh. - Nếu trong tình huống đó em sẽ: + Phân tích cho các bạn hiểu đúng nghĩa của hợp tác và 0,25 khuyên các bạn tự làm đáp án. + Nếu các bạn không thay đổi ý kiến và việc làm này, em sẽ 0,25 báo cáo với thầy cô để có cách giải quyết tốt nhất Kỉ luật là: tuân theo những qui định chung của một cộng đồng Câu 15 hoặc tổ chức xã hội, thống nhất hành động để đạt được chất 0,5 (1 điểm) lượng và hiệu quả 0,5 VD: Đi học đúng giờ, học bài đầy đủ
Tài liệu đính kèm: