Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2016-2017

doc 6 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 782Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học: 2016-2017
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Tiếng Việt lớp 5 Tờ số 1
Họ tên:..
Lớp:. Trường Tiểu học:
Giáo viên dạy:..
Họ tên giáo viên coi thi
Họ tên giáo viên chấm thi
A/ KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
 I. Đọc hiểu kết hợp kiến thức ( 7 điểm) : Thời gian 35 phút
Đọc thầm bài văn sau: Chiếc kén bướm
	Có một anh chàng tìm thấy một cái kén bướm. Một hôm anh ta thấy kén hé ra một lỗ nhỏ xíu. Rồi anh ta thấy mọi việc không tiến triển gì thêm. Hình như chú bướm không thể cố được nữa. Vì thế, anh ta quyết định giúp chú bướm nhỏ. Anh ta lấy kéo rạch lỗ nhỏ cho to thêm. Chú bướm dễ dàng thoát ra khỏi cái kén nhưng thân hình nó sưng phồng lên, đôi cánh thì nhăn nhúm. Còn chàng thanh niên thì cứ ngồi quan sát với hy vọng một lúc nào đó thân hình chú sẽ xẹp lại và đôi cánh đủ rộng hơn để nâng đỡ thân hình chú. Nhưng chẳng có gì thay đổi cả ! Sự thật là chú bướm phải bò loanh quanh suốt quãng đời còn lại với đôi cánh nhăn nhúm và thân hình sưng phồng. Nó sẽ không bao giờ bay được nữa. Có một điều mà người thanh niên không hiểu : cái kén chật chội khiến chú bướm phải nỗ lực mới thoát ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu kia chính là quy luật của tự nhiên tác động lên đôi cánh và có thể giúp chú bướm bay ngay khi thoát ra ngoài.
	Đôi khi đấu tranh là điều cần thiết trong cuộc sống. Nếu ta quen sống một cuộc đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có thể bay được. Vì thế, nếu bạn thấy mình đang phải vượt qua nhiều áp lực và căng thẳng thì hãy tin rằng sau đó bạn sẽ trưởng thành hơn. 
 Theo Nông Lương Hoài
1. ( 0,5 điểm) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để được ý đúng:
 	 Anh chàng quyết định giúp chú bướm nhỏ bằng cách............ rạch cho lỗ nhỏ to thêm ra.
2. (0,5 điểm) Chú bướm nhỏ cố thoát mình ra khỏi chiếc lỗ nhỏ xíu để làm gì?
	a. Để khỏi ngạt thở.
	b. Để trở thành con bướm thật sự trưởng thành.
	c. Để nhìn thấy ánh sáng vì trong kén tối quá.
3. (0,5 điểm) Vì sao chú bướm nhỏ chưa thoát ra khỏi cái kén được ?
	 a. Vì chú yếu quá.
 b. Vì không có ai giúp chú.
	 c. Vì chú chưa phát triển đủ để thoát ra khỏi kén.
4. (0,5 điểm) Chú bướm nhỏ đã thoát ra khỏi cái kén bằng cách nào?
	a. Có người đã làm lỗ rách to thêm nên chú thoát ra dễ dàng.
b. Chú đã cố gắng hết sức để làm rách cái kén.
	c. Chú đã cắn nát chiếc kén để thoát ra.
	5. (1 điểm) Viết lại câu văn sau bằng cách sử dụng biện pháp so sánh hoặc biện pháp nhân hóa cho hay hơn:
 “Bướm sẽ không bao giờ bay được nữa.” Viết câu trả lời của em:
.
6. ( 1 điểm) Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
	Viết câu trả lời của em:
7.( 0,5 điểm) Dấu hai chấm trong câu "Có một điều mà người thanh niên không hiểu : cái kén chật chội khiến chú bướm phải nỗ lực mới thoát ra khỏi cái lỗ nhỏ xíu kia chính là quy luật của tự nhiên tác động lên đôi cánh và có thể giúp chú bướm bay ngay khi thoát ra ngoài." có nhiệm vụ gì?
	a. Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật.
	b. Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
	c. Báo hiệu bộ phận đứng sau là sự liệt kê.
8.( 0,5 điểm) Dấu phẩy trong câu có tác dụng gì?	 
	"Nếu ta quen sống một cuộc đời phẳng lặng, ta sẽ mất đi sức mạnh tiềm tàng mà bẩm sinh mọi người đều có và chẳng bao giờ ta có thể bay được."
	a. Ngăn cách các vế câu.
	b. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
	c. Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ.
9.( 1 điểm) Cho hai vế câu:
	- Anh muốn giúp chú bướm.
	- Anh lấy kéo rạch lỗ nhỏ ở chiếc kén cho to thêm.
	Hãy viết:
	a. Một câu ghép có hai vế nối với nhau bằng dấu phẩy.
.................................................................................................................................
	b. Một câu ghép có hai vế nối với nhau bằng dấu hai chấm.
................................................................................................................................
10. (1 điểm) Tìm hai từ thay thế từ giúp trong câu sau: Vì thế, anh ta quyết định giúp chú bướm nhỏ. Viết câu trả lời của em :
II. Đọc thành tiếng ( 3 điểm) : Giáo viên cho học sinh bốc thăm các bài đọc, kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
	 HƯỚNG DẪN KIỂM TRA (Dành cho giáo viên)
1. Giáo viên tổ chức cho mỗi học sinh được kiểm tra theo đúng các yêu cầu chuyên môn quy định hiện hành.
2. Ghi kết quả kiểm tra vào khung điểm dưới đây:
Nhận xét
Điểm
I. Đọc hiểu kết hợp kiến thức :
II. Đọc thành tiếng :
TỔNG ĐIỂM ĐỌC
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Tiếng Việt lớp 5 Tờ số 2
Họ tên:..
Lớp:. Trường Tiểu học:
Giáo viên dạy:..
Họ tên giáo viên coi thi
Họ tên giáo viên chấm thi
B/ KIỂM TRA VIẾT( 10 điểm)
1. Chính tả : 2 điểm (Thời gian 20 phút)
Nghe viết: Tà áo dài Việt Nam (từ Áo dài phụ nữđến chiếc áo dài tân thời.)
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Tiếng Việt lớp 5 Tờ số 3
Họ tên:..
Lớp:. Trường Tiểu học:
Giáo viên dạy:..
Họ tên giáo viên coi thi
Họ tên giáo viên chấm thi
2. Tập làm văn : 8 điểm ( Thời gian 35 phút) 
Em hãy tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng, tình cảm tốt đẹp.
Bài làm
KẾT QUẢ KIỂM TRA VIẾT
Nhận xét
Điểm
I. Chính tả :
II. Tập làm văn :
Tổng điểm viết :
ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM
ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIẾN THỨC
1. Từ ngữ cần điền: lấy kéo 
2. b; 3c; 4. a;
5. Học sinh viết được câu văn bằng cách có sử dụng biện pháp so sánh hoặc biện pháp nhân hóa để câu văn hay hơn.
6. Phải tự mình nỗ lực vượt qua khó khăn , khó khăn giúp ta trưởng thành hơn.
7. b
8. a
9. a) Anh muốn giúp chú bướm, anh lấy kéo rạch lỗ nhỏ ở chiếc kén cho to thêm.
 b) Anh muốn giúp chú bướm : anh lấy kéo rạch lỗ nhỏ ở chiếc kén cho to thêm.
10. hỗ trợ, trợ giúp, (học sinh có thể tìm từ khác đồng nghĩa với từ “giúp”
B. KIỂM TRA VIÊT
1) Chính tả: 2 điểm
- Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, sạch đẹp : 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1 điểm
2) Tập làm văn : 8 điểm
- Mở bài : 1 điểm
- Thân bài : 4 điểm
+ Nội dung tả tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng, tình cảm tốt đẹp: 1,5 điểm
+ Kĩ năng viết văn tả người : 1,5 điểm
+ Cảm xúc : 1 điểm
- Kết bài : 1 điểm
- Chữ viết, chính tả : 0,5 điểm
- Dùng từ đặt câu : 0,5 điểm
- Sáng tạo : 1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2016.doc