SỞ GD&ĐT CÀ MAU Trường THPT Hồ Thị Kỷ ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG III Môn :TOÁN 8 Thời gian 45 phút Ngày kiểm tra: 19 tháng 03 năm 2016 ( Đề có 1 trang ) Đề I I .Lí thuyết: (2đ) a) Hãy định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? b) Phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn ? Tìm các hệ số a; b. 2x –= 0 ; 1–3x = 0 ; 2x2 –1 = 0; II. Bài tập: (8đ) Bài 1: (4 đ) Giải các phương rình sau đây: a) 15 - ( 7 + 2x ) = 22 - 3( 2x – 7 ) b) c) d) (2x+3)(3x- 5) = (2x + 3)( 4x- 9) Bài 2: (3 đ) Giải bài toán bằng cách lập phương trình Một ôtô đi từ A đến B với vận tốc 45km/h và quay từ B về A với vận tốc 40km/h. Tính quãng đường AB biết thời gian đi hÕt ít hơn thời gian về là 1giờ 30 phút. Bài 3 : (1đ) Tìm các giá trị của m sao cho phương trình : 12 – 2(1- x)2 = 4(x – m) – (x – 3 )(2x +5) có nghiệm x = 3. HẾT ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ I Bài Nội dung Điểm 1 Phương trình dạng y = ax +b với a; b là hai số đã cho và a ≠ 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. 1đ Phương trình bậc nhất một ẩn : 1–3x = 0 a= -3; b= 1 0.5đ 0.5 đ 1 a) PT 15– 7-2x = 22-6x + 214x= 43-8 x = 35/4 Vậy PT có tập nghiệm S = {35/4} 1đ b) PT 4x +2x -1 = 24 -2x = 0 8x = 25 x = 25/8 Vậy PT có tập nghiệm S = {25/8} 1đ c) ĐKXĐ: x ≠ 1 ; x ≠ -1. Quy đồng và khử mẫu ta được PT: x2 +2x +1 – x2 +2x -1 =16 4x = 16 x = 4 (thỏa mãn ĐKXĐ) Vậy PT có tập nghiệm S = {4} 1đ PT (2x + 3)(3x -5) – (2x +3)(4x -9) (2x +3) (3x -5 -4x +9) = 0 (2x +3) ( -x +4) = 0 x = 3/2 hoặc x = 4 Vậy PT có tập nghiệm S = {3/2 ; 4} 1 đ 2 1 giờ 30 phút =h. Gọi x(km) là quãng đường AB (x>0) Thời gian đi : . Thời gian về : Theo đề bài ta có phương trình : Giải phương trình ta được : x = 540 (thỏa mãn ĐK) Vậy quãng đường AB là 540 km. 1đ 1đ 0,5đ 0,5đ 3 12 – 2(1- x)2 = 4(x – m) – (x – 3 )(2x +5) Thay x= 3 vào phương trình ta có : 12 -2(1 - 3)2 = 4(3 –m) – ( 3 - 3 )(2.3 + 5) m = 2 Vậy với m =2 thì phương trình trên có 1 nghiệm x = 3 0.5 đ 0.5 đ SỞ GD&ĐT CÀ MAU Trường THPT Hồ Thị Kỷ ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG III Môn :TOÁN 8 Thời gian 45 phút Ngày kiểm tra: 19 tháng 03 năm 2016 ( Đề có 1 trang ) Đề 2 I .Lí thuyết: (2đ) a ) Thế nào là hai phương trình tương đương? b) Hai phương trình sau có tương đương nhau hay không? Vì sao? 3x + 2 = 0 và 15x + 10 = 0 II. Bài tập: (8đ) Bài 1 (4 đ ) Giải các phương trình sau. a) 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x) b) c) (x + 3)(3 - 4x) = (x + 3) (7x + 18) d) Bài 2 (3 đ) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình. Một người đi từ A đến B với vận tốc 25km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 30km/h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút. Tính quãng đường AB. Bài 3 : (1đ) Tìm các giá trị của m sao cho phương trình : 12 – 2(1- x)2 = 4(x – m) – (x – 3 )(2x +5) có nghiệm x = 3. . HẾT - ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 2 Bài Nội dung Điểm 1 Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng tập nghiệm 1đ a) Giải được 2 phương trình để đi dến kết luận b) Hai PT đã cho tương đương với nhau vì chúng có cùng tập nghiệm S = {-2/3} 0.5đ 0.5đ 1 a) PT 5 – x + 6 = 12 – 8x 7x = 1 x = 1/7 Vậy PT có tập nghiệm S = {1/7} 1đ b) PT 2x – 6x – 3 = x – 6x x =3 Vậy PT có tập nghiệm S = {3} 1đ c) PT (x + 3)( 3- 4x) - (x + 3)(7x + 18) = 0 (x + 3)(-11x – 15) = 0 x =- 3 hoặc x = -15/11 Vậy PT có tập nghiệm S = {3; -15/11} 1đ d) ĐKXĐ: x ≠ 1 ; x ≠- 1. Quy đồng và khử mẫu ta được PT: x2 +2x +1 – x2 +2x -1 = 4 4x =4 x = 1 ( không thỏa mãn ĐKXĐ) Vậy PT vô nghiệm 1đ 2 Đổi 20phút = giờ - Gọi x ( km) là quãng đường AB. ĐK: x > 0 Thời gian lúc đi là: ( giờ) Thời gian lúc về là: ( giờ) Lập phương trình: Giải được: x = 50 ( tmđk) Trả lời: Quãng đường AB là 50Km 1 đ 1 đ 0.5 d 0.5 đ 3 12 – 2(1- x)2 = 4(x – m) – (x – 3 )(2x +5) Thay x= 3 vào phương trình ta có : 12 -2(1 - 3)2 = 4(3 –m) – ( 3 - 3 )(2.3 + 5) m = 2 Vậy với m =2 thì phương trình trên có 1 nghiệm x = 3 0.5 đ 0.5 đ
Tài liệu đính kèm: