Tiết 21:KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÍ 9 I-Phạm vi kiến thức : từ tiết 1 đến tiết 20 theo PPCT II-Hình thức kiểm tra : Kết hợp TNKQ và tự luận ( 50% TNKQ và 50% tự luận ) a/Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Tỉ lệ thực dạy Trọng số LT (Cấp độ 1, 2) VD (Cấp độ 3, 4) LT (Cấp độ 1, 2) VD (Cấp độ 3, 4) 1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm 11 9 2,7 8,3 13,5 41,5 2. Công và Công suất điện 9 6 1,8 7,2 9 36 Tổng 20 15 4,5 15,5 22,5 77,5 Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm số T.số TN TL 1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm. 13,5 1,89 ≈ 2 2 Tg 4' 0,5 Tg 4' 2. Công và Công suất điện 9 1,26 ≈ 1 1 Tg 2' 0,25 Tg 2' 1. Điện trở dây dẫn. Định luật Ôm. Đinh luật Jun-Lenxơ. 41,5 5,81 ≈ 6 5 Tg 10’ 2 Tg11 ' 5,25 Tg 22' 2. Công và Công suất điện và Điện năng sử dụng. 36 5,04 ≈ 5 4 Tg8 ' 1 Tg9 ' 4 Tg 15' Tổng 100 14 12 Tg24 ' 3 Tg 15' 10 Tg 45' b/ Ra đề theo ma trận đã lập ra: Họ và tên:.................................. ĐỀ KIỂM TRA CHUNG 1 TIẾT Đề chính thức. Lớp :...................................... Môn : Vật Lí ( KHỐI 9 ) . I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN MCQ ( 5 Điểm ): ( Khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án đúng trong mỗi câu sau ) Câu 1 : Biểu thức của định luật Ôm là A. U = I2.R . B. U = R2I . C. I = U/R. D. R = UI. Câu 2:Trong các sơ đồ sau, sơ đồ dùng để xác định điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế là A. B. C . D. Câu 3: Cho điện trở R1 = 30W mắc song song R2 = 60W . Điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch là A. 0,05W. B. 20W. C. 90W. D. 1800W. Câu 4 : Cường độ dòng điện lớn nhất 250mA chạy qua R = 40W. Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở đó là A. 10000V. B. 1000V. C. 100V. D. 10V. Câu 5 : Biểu thức của định luật Jun- Lenxơ là A. Q = I.R.t. B. Q = R.I2.t. C. Q = I.R2.t. D. Q = I.R.t2. Câu 6 : Nếu điện thế hai đầu bóng đèn cố định, điện trở của nó tăng hai lần , cường độ dòng điện sẽ A. giảm hai lần. B. càng lớn. C. không đổi. D. tăng gấp đôi. Câu 7 : Công suất của một đoạn mạch điện bất kì cho biết A. năng lượng nó nhận. B. nhiệt mà nó tỏa ra. C. điện năng nó tiêu thụ trong 1s. D. công nó sinh ra. Câu 8: Một bóng đèn co ghi 6V-400mA thì công suất tiêu thụ của đèn này là A. 2400W. B. 15W. C. 66,7W. D. 2,4W. Câu 9: Một bóng đèn có ghi 220V- 1000W khi hoạt động bình thường, điện năng sử dụng trong 1 giờ là A. 3,6.106 J. B. 3,6 J. C. O,25J. D. 4600J. Câu 10: Công thức không dùng để tính công suất điện là A. P = R.I2 B. P = U.I C. P = U2/R . D. P = U.I2 II- PHẦN TỰ LUẬN :( 5điểm ) Bài1:(1,5điểm)Một dây đồng dài 300m,có S = 0,3 mm2, điện trở suất 1,7.10-8 Wm. Tính điện trở dây này? Bài2:(1,5điểm) Nêu lợi ích và biện pháp cơ bản để sử dụng tiết kiệm điện năng ? Bài 3:(2 điểm) Một bếp điện hoạt động bình thường có R = 80 W và I = 2,5 A . a/ Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s ? b/ Dùng bếp đó để đun 1,5l nước từ 250C đến sôi mất hết 20 phút. Tính hiệu suất của bếp, biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.C ? c/ Tính tiền điện phải trả khi dùng bếp ấy trong 30 ngày, mỗi ngày 3 giờ ? Biết 1 kw.h = 1400 đồng. Lộc Bổn: 20/10/2013. Giáo viên ra Chú ý: + Học sinh không được dùng tài liệu. +Giáo viên không được giải thích gì thêm. NGUYỄN VĂN ÁI ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN MCQ ( 5 Điểm ): Một câu đúng đạt : 0, 5 Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C A B D B A C D A D II- PHẦN TỰ LUẬN :( 5 điểm ) Bài 1: ( 1,5 điểm ) Điện trở dây dẫn là : R = ... = 1,7.10-8. 300 / 0,3. 10-6 = 17 W. ( 1,5 điểm ) Bài 2: (1,5điểm ) - Lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng : + Giảm chi tiêu cho gia đình + Các dụng cụ được sử dụng lâu bền hơn; + Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải + Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. - Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng + Lựa chọn các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất phù hợp; + Sử dụng điện trong thời gian cần thiết (tắt các thiết bị khi đã sử dụng xong hoặc dùng chế độ hẹn giờ). Bài 3 :( 2 điểm )Trình bày lôgic và đúng kết quả đạt điểm như sau: a/ Q =RI2t = 500 J 0,5 điểm b/ H =...= [ mc( T2 – T1)/ RI2t ]. 100 0/0 = ...= 78,75 0/0 0,75 điểm c/ số tiền phải trả là : T= 45.1400 = 63000 đồng . 0,75điểm Chú ý: + Giáo viên chấm bài phải chia thang điểm theo cách trình bày của học sinh, chứ không nhất thiết phải nhất thiết theo đáp án. Nhưng không vượt quá số điểm trong mỗi câu.
Tài liệu đính kèm: