Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi môn Tiếng Việt, Toán Lớp 4 - Năm học 2009-2010

doc 5 trang Người đăng duthien27 Lượt xem 445Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi môn Tiếng Việt, Toán Lớp 4 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi môn Tiếng Việt, Toán Lớp 4 - Năm học 2009-2010
 phòng gd - đt hng hà
trường tiểu học thống nhất
Đề kiểm tra chất lượng học sinh giỏi
Môn: Tiếng Việt 4 - Năm học 2009 – 2010
Thời gian 60 phút làm bài
I/ Phần Bài Tập Trắc Nghiệm ( 6 điểm)
	Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm một câu trả lời A,B,C, D. Em hãy ghi câu trả lời đúng vào bài kiểm tra.
Bài 1: Trong bài: “Chuyện cổ tích loài người” SGK Tiếng Việt 4 tâp 2, ai là người được sinh ra đầu tiên?
	A, Trẻ con.	 B, Mẹ .	C, Bố . 
Bài 2: Trong các dòng sau, dòng nào gồm các động từ?
	A, kì quan, hang động, lăng tẩm.
	B: gọn gàng, khéo tay, kính trọng.
	C, giúp đỡ, đùm bọc, cưu mang.
Bài 3: Trong câu “Cuộc đời cách mạng thật là sang”, bộ phận chủ ngữ là:
	A, cuộc đời B, cuộc đời cách mạng C, cách mạng
Bài 4: Trong câu: “Buổi sáng hôm nay, khi mặt trời vừa lên, em đã theo mẹ đi làm.” bộ phận trạng ngữ là:
	A, Buổi sáng hôm nay
	B, Khi mặt trời lên
	C, Buổi sáng hôm nay, khi mặt trời lên
Bài 5: Câu thành ngữ: “Thương người như thể thương thân” có nghĩa là:
	A, Chỉ cần biết bản thân mình. 
	B, Chỉ quan tâm đến người khác 
	C, Có tình cảm yêu thương đối với ngời khác giống như yêu thương chính bản thân mình. 
Bài 6: Trong câu: “Chim sâu hỏi chiếc lá”, sự vật nào được nhân hoá?
	A, Chiếc lá
	B, Chim sâu
	C, Chiếc lá và chim sâu
II/ Phần tự luận. (14 điểm)
Bài 1: 1điểm
	 Chuyển dòng sau thành câu hỏi, câu cảm: Lá vàng rơi.
Bài 2: 3điểm 
	Trong bài Quê hương, nhà thơ Đỗ Trung Quân có viết: 
	“ Quê hương là chùm khế ngọt
	 Cho con chèo hái mỗi ngày
	 Quê hương là đường đi học
	 Con về rợp bướm vàng bay.”
	Em hãy nêu cảm nghĩ của mình khi đọc 4 câu thơ trên?
Bài 3: 10 điểm
	Em hãy tả cây bàng ở sân trường em.
Phòng giáo dục - đào tạo hưng hà
 Trường tiểu học Thống Nhất
Đề kiểm tra Học sinh giỏi
Môn: Toán 4
Thời gian: 60 phút làm bài.
I/ Trắc nghiệm: Ghi kết quả đúng vào bài kiểm tra.( 6đ)
	1. Trong các phân số: ; ; ; . Phân số nhỏ nhất là?
	A: B: C: D: 
	2. Số cần điền vào chỗ chấm: 2m25cm2 = .cm2 là:
	A: 2005 B: 20005 C : 20050 D: 25
	3. Trong các số: 4590; 9505; 4050; 1080. Số lớn nhất chia hết cho cả 2,5 và 9 là: 
	A: 4590 B:9505 C: 4050 D: 1080
	4. Kết quả của phép tính: : 2 + là: 
	A: B: C: D: 1
	5. Số gồm 3 triệu 3 đơn vị được viết là: 
	A: 33 B: 3000300 C: 3000003 D: 3300000
	6. của là: 
	A: B: C: D: 
II/ Tự luận (14đ)
1. So sánh ( 2 điểm)
	a: và b: và 
2. (3 điểm)
	 a,Tìm x là số tự nhiên biết:
	 2004 < x 5 < 2011	 2010 : x = 16 dư 10	
	b, Không quy đồng mẫu số hoặc tử số, không thực hiện phép chia hãy sếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: ; ; .
3. (4 điểm)
	a, Tính nhanh: + + + + 
 	b, Cho phân số . Hỏi phải thêm vào tử số và bớt ở mẫu số đi cùng một số tự nhiên nào để được phân số mới bằng phân số 
4. (5 điểm) a, Một cửa hàng bán xăng dầu có tất cả 5700 lít xăng và dầu, sau khi bán đi số lít xăng và số lít dầu thì số xăng và dầu còn lại bằng nhau. Hỏi của hàng có bao nhiêu lít xăng, dầu?
b, Cho hình thoi ABCD có đường chéo AC = 100cm, đường chéo DB bằng đường chéo AC. Một hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình thoi, tính đáy hình bình hành biết chiều cao tương ứng là 5 dm.
Phòng giáo dục - đào tạo hưng hà
 Trường tiểu học Thống Nhất
Đáp án Đề kiểm tra Học sinh giỏi
Môn: Toán 4
Thời gian: 60 phút làm bài.
I/ Trắc nghiệm ( 6 điểm)
	Bài 1: B, 
	Bài 2: B, 20005
	Bài 3: A, 4590
	Bài 4: A, 
	Bài 5: C, 3000003
	Bài 6: C, 
II/ Tự luận (14 điểm)
	Bài 1: So sánh ( 2đ)
	a, < = (0.25đ)
	 >= (0.25đ)
	Vì << nên < ( 0.5đ)
	b, - 1 = ( 0.25đ)
	 - 1 = (0.25đ)
	Vì < nên <( 0.5đ)
	Bài 2: a, 2004 < X x 5 < 2011
	Ta có: 2004 < 2005; 2006;.......2010 < 2011
	Chỉ có 2005, 2010 là chia hết cho 5
	 X x 5 = 2005 X x 5 = 2010
	X = 2005 : 5 X = 2010 : 5
	X = 401 ( 0.5đ) X = 402 ( 0.5đ)
	2010 : X = 16 dư 10
	X = ( 2010 – 10) : 16
	X = 2000 : 16
	X = 125 (1đ)
	b, = + = + 
	 = + = + ( 0.5đ)
	 = + = + 
	Vì < < nên << ( 0.5 điểm)
	Bài 3: (4 điểm)
	a, Tính nhanh
	++++
	= (1 - )+(1 -) + (1-)+(1-)+(1-) ( 0.5 đ)
	= ( 1+1+1+1+1) – ( ++++)
	= 5 – ( 1- + - + .....+ - ) (0.5đ)
	= 5 – ( 1-)
	= 5- 
	= = (0.5đ)
	b, Khi ta thêm vào tử số và bớt ở mẫu số đi cùng 1 số tự nhiên thì tổng của tử số và mẫu số không thay đổi (0.5đ)
	17 + 21 + 38 
	Tử số mới: 
	38
	Mẫu số mới: ( 0.25 đ)
	Tử số mới là : 38 : ( 10 + 9) x 9 = 18 ( 0.5đ)
	Mẫu số mới là: 38 – 18 = 20 (0.5đ)
	Phân số mới là: (0.25đ)
	Số tự nhiên cần tìm là: 18 – 17 = 1 (0.25đ)
	Đ/s: 1 (0.25đ)
	Bài 4: a, Số xăng còn lại là: 1 - = ( số lít xăng ) ( 0.25đ)
	 Số dầu còn lại là: 1 - = ( số lít dầu) (0.25đ)
	Ta có số lít xăng bằng số lít dầu vậy số lít xăng bằng số lít dầu. (0.25đ)
	 số lít xăng bằng số lít dầu. (0.25đ)
	 ?
 Số xăng 
	 5700 lít ( 0.25đ)
	 ?
	Số dầu 
	Số lít xăng có là: 5700 : ( 9 + 10 ) = 2700 (lít) (0.5đ)
	Số lít dầu có là: 5700 – 2700 = 3000 ( lít) ( 0.5đ)
	Đ/s: 2700 (lít xăng)
	 3000 ( lít dầu) ( 0.25đ)
	b, Đường chéo DB là: 100 : 5 x 4 = 80 (cm) ( 0.5đ)
	 Diện tích hình thoi là: 100 x 80 : 2 = 400 (cm2) (0.5đ)
	 Diện tích hình thoi bằng diện tích hình bình hành nên diện tích hình bình hành là: 4000 cm2 (0.25đ)
	 Đổi 5 dm = 50 cm (0.25đ)
	 Đáy hình bình hành là: 4000 x 2 : 50 = 160 (cm) (0.5đ)
	 Đ/s: 160 cm (0.5đ)
Biểu điểm chấm môn Tiếng việt 4
I. Phần trắc nghiệm: 6 diểm (Mỗi bài đúng 1 điểm)
Bài 1: A: Trẻ con
Bài 2: C: Giúp đỡ, đùm bọc, cưu mang
Bài 3: B: Cuộc đời cách mạng
Bài 4: C: Buối sáng hôm nay, khi mặt trời lên
Bài 5: C: Có tình cảm yêu thương đối với người khác giống như yêu thương chính bản thân mình.
Bài 6: C: Chiếc lá và chim sâu
II. Phần tự luận: 14 điểm
Bài1: 1 điểm
	Viết đúng mỗi câu 0,5 điểm
Bài2: 3 điểm:
	- Nêu được kỉ niệm, tình cảm gắn bó với quê hương: 1,5 điểm
	 Quê hương là nơi ta sinh ra và lớn lên, nơi đây đã ghi dấu biết bao kỷ niệm tuổi ấu thơ.dù đi đâu, ta cũng không quên được quê hương mình .
	- Nêu được việc làm của mình góp phần xây dựng quê hương ngày thêm giàu đẹp: 1,5 điểm.
Bài3: 10 điểm
Đề bài: Tả cây bàng ở sân trường em.
a, Thể loại: Tả cây cối.
b, Nội dung: Tả cây bàng ở sân trường. Trọng tâm nêu rõ được hình dáng, đặc điểm.......Tả chi tiết kết hợp với tả bộ phận có xen với cảm nghĩ của bản thân.
Gợi ý
Mở bài (2điểm): Giới thiệu cây bóng mát sẽ tả. cây gì? trồng từ bao giờ? ở đâu?
Thân bài( 5điểm): - Tả bao quát: Hình dáng, tầm cao, tán cây ngọn cây.
 	 - Tả cụ thể: tả từng bộ phận ( hoặc thời kì phát triển)
	 - ích lợi
+ Nếu tả từng bộ phận của cây thì phải tả theo trình tự ( rễ, gốc, thân, cành, lá) cần tả kỹ tán lá.......ở thời điểm miêu tả cụ thể)
+ Nếu tả từng thời kỳ phát triển của cây thì theo trình tự lúc cây còn nhỏ, trưởng thành, phát triển, ra hoa, kết trái.
Kết bài(2điểm): Bộc lộ tình cảm gần gũi, gắn bó với cây đó ( không những riêng bản thân mình mà cả với người đã từng học ở nơi này)
c, Hình thức:
- bài văn có kết cấu đủ 3 phần.
d, Biểu điểm: 9 – 8 -7 -6 -5 – 4 -3 -2 -1
- Đúng thể loại: Diễn đạt trọn vẹn các ý trên, câu văn viết có hình ảnh, bộc lộ cảm xúc (9đ)
- Nội dung tương đói phong phú, phần tả hình dáng, lợi ích.....còn hơi sơ sài (7-8đ)
- Nội dung sơ sài, chưa biết lồng cảm xúc khi tả còm mắc nhiều lỗi(1-2đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_sinh_gioi_mon_tieng_viet_toan_lop.doc