UBND HUYỆN TAM ĐƯỜNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015-2016 Môn: Sinh 7 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian chép đề) ĐỀ BÀI (Đề bài gồm: 3 câu) Câu 1 (4 điểm): Hãy nêu các đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn? Em hãy nêu đặc điểm chung của lớp bò sát? Câu 2 (3 điểm): Trình bày đặc điểm chung và vai trò của lớp thú? Câu 3 (3 điểm): Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Kể tên các biện pháp đấu tranh sinh học ? Gia đình em thường sử dụng biện pháp nào? Lấy ví dụ? _________HẾT_________ (Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm) HƯỚNG DẪN CHẤM SINH 7 Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1 (4đ) * Đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở cạn của thằn lằn: + Da khô, có vảy sừng bao bọc + Cổ dài, mắt có mi cử động và tuyến lệ + Màng nhĩ nằm trong hốc tai + Đuôi và thân dài + Chân ngắn, yếu có vuốt sắc Đặc điểm chung của bò sát: - Bò sát là ĐVCXS thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn. - Da khô, có vảy sừng khô - Cổ dài, chi yếu, có vuốt sắc - Phổi có nhiều vách ngăn - Tim 3 ngăn (2 TN, 1 TT: có vách hụt) trừ cá sấu tim 4 ngăn. Máu nuôi cơ thể là máu pha. - Màng nhĩ nằm trong hốc tai - Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong. Trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, nhiều noãn hoàng - Là động vật biến nhiệt. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0.5 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 0,25 2 (3đ) Đặc điểm chung của lớp thú: * Thú là ĐVCXS có tổ chức cao nhất : - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ - Có lông mao bao phủ cơ thể - Bộ răng phân hóa thành 3 loại: Răng cửa, răng nanh, răng hàm - Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi - Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não - Thú là động vật hằng nhiệt. Vai trò của thú: - Cung cấp thực phẩm - Cung cấp dược liệu - Nguyên liệu làm đồ mỹ nghệ - Cung cấp sức kéo - Tiêu diệt loài gặm nhấm có hại 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 3 (3đ) * Khái niệm: Là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật hại gây ra. * Các biện pháp đấu tranh sinh học gồm: + Sử dụng thiên địch + Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. + Gây vô sinh diệt động vật gây hại. * Các gia đình thường sử dụng biện pháp sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại. - HS lấy được 2 ví dụ đúng là được 0,75 0,25 0,5 0,25 0,75 0,5
Tài liệu đính kèm: