Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học: 2015 - 2016 môn: Lịch sử: 8 thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)

doc 10 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 703Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học: 2015 - 2016 môn: Lịch sử: 8 thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học: 2015 - 2016 môn: Lịch sử: 8 thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
PHÒNG GD - ĐT QUẢNG TRẠCH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II 
TRƯỜNG THCS QUẢNG PHƯƠNG NĂM HỌC: 2015 - 2016 
 MÔN: LỊCH SỬ: 8 
 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
 ĐỀ 01
Câu 1: ( 4điểm): Trình bày những nét chính về cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) ? Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa có bước phát triển cao nhất trong phong trào Cần Vương?
Câu 2: ( 3điểm): Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?
Câu 3: ( 3 điểm): Trình bày nội dung chính của hiệp ước Hắc Măng 1883?
 HÕt.
PHÒNG GD - ĐT QUẢNG TRẠCH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II 
TRƯỜNG THCS QUẢNG PHƯƠNG NĂM HỌC: 2015 - 2016 
 MÔN: LỊCH SỬ: 8 
 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
 ĐỀ 02.
Câu 1: ( 3điểm): Vì sao Thực dân Pháp xâm lược nước ta?
Câu 2: ( 4điểm): Trình bày những nét chính về cuộc khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) ? Tại sao nói cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa có bước phát triển cao nhất trong phong trào Cần Vương?
Câu 3: ( 3điểm): Trình bày nội dung chính của hiệp ước Nhâm Tuất 1862?
 Hết.
PHÒNG GD - ĐT QUẢNG TRẠCH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II 
TRƯỜNG THCS QUẢNG PHƯƠNG NĂM HỌC: 2015 - 2016 
 MÔN: LỊCH SỬ: 9 
 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
 ĐỀ 01
Câu 1: ( 3 điểm): Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954?
Câu 2: ( 4 điểm): Tại sao nói nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ngay sau khi ra đời đã ở vào tình thế " ngàn cân treo sợi tóc "?
Câu 3: ( 3điểm): Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đề ra kế hoạch Na Va nhằm mục đích gì? Kế hoạch Na Va được tiến hành như thế nào?
 Hết.
PHÒNG GD - ĐT QUẢNG TRẠCH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II 
TRƯỜNG THCS QUẢNG PHƯƠNG NĂM HỌC: 2015 - 2016 
 MÔN: LỊCH SỬ: 9 
 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
 ĐỀ 02
Câu 1: ( 4 điểm): Tại sao nói nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ngay sau khi ra đời đã ở vào tình thế " ngàn cân treo sợi tóc "?
Câu 2: ( 3điểm): Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954 - 1975?
Câu 3: ( 3 điểm): Trình bày nội dung chính của hiệp định sơ bộ 06/03/1946?
 Hết.
PHÒNG GD - ĐT QUẢNG TRẠCH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II 
TRƯỜNG THCS QUẢNG PHƯƠNG NĂM HỌC: 2015 - 2016 
 MÔN: LỊCH SỬ: 6 
 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
 ĐỀ 01
Câu 1: ( 3 điểm): Vì sao nói: Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta?
Câu 2: ( 3 điểm): Em hãy trình bày nguyên nhân, diễn biến và kết quả của cuộc khởi Mai Thúc Loan năm 722?
Câu 3: ( 4 điểm): Em hãy trình bày những thành tựu về kinh tế - văn hóa của nước Chăm Pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X?
 Hết.
PHÒNG GD - ĐT QUẢNG TRẠCH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II 
TRƯỜNG THCS QUẢNG PHƯƠNG NĂM HỌC: 2015 - 2016 
 MÔN: LỊCH SỬ: 6 
 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
 ĐỀ 02
Câu 1: ( 3 điểm): Nước Chăm Pa độc lập ra đời trong hoàn cảnh nào?
Câu 2: ( 4điểm): Em hãy trình bày những thành tựu về kinh tế - văn hóa của nước Chăm Pa từ thế kỷ II đến thế kỷ X?
Câu 3: ( 3 điểm): Em hãy trình bày diễn biến của chiến thắng Bạch Đằng năm 938?
 Hết.
BIỂU ĐIỂM CHẤM : MÔN LỊCH SỬ 8:
Đề 01:
Câu 1: ( 4điểm): H/s trình bày được các ý sau:
- Căn cứ: Ngàn Trươi. ( 0,5đ).
- Lảnh đạo: Phan Đình Phùng và Cao Thắng. ( 0,5đ).
- Diễn biến: + Từ 1885 - 1888 nghĩa quân xây dựng căn cứ, tích trử lương thảo, chế tạo vũ khí. Từ 1888 - 1895 là thời kỳ chiến đấu của nghĩa quân. ( 0,5đ).
 + Đầu năm 1896 phong trào tan rả. ( 0,5đ)
* Cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa có bước phát triển cao nhất trong phong trào Cần Vương là.
- Đây là cuộc khởi nghĩa có quy mô lớn địa bàn hoạt động rộng gồm 4 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tỉnh, Quảng Bình.( 0,5đ).
- Có thời gian tồn tại lâu 10 năm 1885 -1895.( 0,5đ).
- Lảnh đạo có uy tín, chặt chẻ. ( 0,5đ).
- Tự chế tạo vũ khí hiện đại đó là súng trường dựa trên mẫu của người Pháp.(0,5đ)
Câu 2: ( 3đ) H/s trình bày được các ý sau:
- Vì yêu nước thương dân. ( 1đ).
- Người rất khâm phục các nhà tiền bối trước như Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh nhưng không tán thành còn đường cứu nước của họ. ( 1đ).
- Ngày 05/06/1911 người đi sang các nước phương Tây tìm đường cứu nước mới cho dân tộc. ( 1đ).
Câu 3: ( 3đ) H/s trình bày được các ý sau:
 Triều đình Huế chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kỳ và Trung Kỳ, cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kỳ để nhập vào đất Nam Kỳ thuộc Pháp. Ba tỉnh Thanh, Nghệ, Tỉnh được sát nhập vào đất Bắc Kỳ. Triều đình chỉ được cai quản vùng đất Trung Kỳ nhưng mọi việc đều phải thông qua viên khâm sứ Pháp ở Huế. Công sứ Pháp ở các tỉnh Bắc Kỳ thường xuyên kiểm soát những công việc của quan lại, triều đình nắm các quyền trị an và nội vụ. Mọi việc giao thiệp với nước ngoài ( kể cả với Trung Quốc) đều do Pháp nắm. Triều đình Huế phải rút quân đội ở Bắc Kỳ về Trung Kỳ.
 BIỂU ĐIỂM CHẤM: MÔN: LỊCH SỬ 8:
Đề 02: 
Câu 1: ( 3đ) H/s trình bày được các ý sau:
- Từ giữa thế kỹ XIX các nước tư bản phương Tây đã đẩy mạnh xâm lược các nước Phương Đông. ( 0,75đ).
- Chế độ phong kiến nhà Nguyễn suy yếu.( 0,75đ).
- Bản chất hiếu chiến tàn bạo của chủ nghĩa tư bản là vơ vét tài nguyên thiên nhiên, sức lao động của nhân dân. ( 0,75đ).
- Lấy cớ bảo vệ đạo gia tô thực dân Pháp xâm lược nước ta. ( 0,75đ)
Câu 2: ( 4điểm): H/s trình bày được các ý sau:
- Căn cứ: Ngàn Trươi. ( 0,5đ).
- Lảnh đạo: Phan Đình Phùng và Cao Thắng. ( 0,5đ).
- Diễn biến: + Từ 1885 - 1888 nghĩa quân xây dựng căn cứ, tích trử lương thảo, chế tạo vũ khí. Từ 1888 - 1895 là thời kỳ chiến đấu của nghĩa quân. ( 0,5đ).
 + Đầu năm 1896 phong trào tan rả. ( 0,5đ)
* Cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa có bước phát triển cao nhất trong phong trào Cần Vương là.
- Đây là cuộc khởi nghĩa có quy mô lớn địa bàn hoạt động rộng gồm 4 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tỉnh, Quảng Bình.( 0,5đ).
- Có thời gian tồn tại lâu 10 năm 1885 -1895.( 0,5đ).
- Lảnh đạo có uy tín, chặt chẻ. ( 0,5đ).
- Tự chế tạo vũ khí hiện đại đó là súng trường dựa trên mẫu của người Pháp.(0,5đ)
Câu 3: ( 3đ) H/s trình bày được các ý áu:
Theo đó triều đình Huế thừa nhận quyền cai quản của nước Pháp ở 3 tỉnh miền đông Nam Kỳ ( Gia Định, Ddịnh Tường, Biên hòa ) và đảo Côn Lôn, mở 3 cửa bienr ( Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên) cho Pháp vào buôn bán cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo gia bải bỏ lệnh cấm đạo trước đây. Bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí tương đương 288 vạn lạng bạc Pháp sẽ trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình chừng nào triều đình buộc được dân chúng ngừng kháng chiến.
 BIỂU ĐIỂM CHẤM: MÔN: LỊCH SỬ 9:
Đề 01: 
Câu 1: ( 3đ) H/s trình bày được các ý sau:
- Nguyên nhân thắng lợi: 
+ Sự lảnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị , quân sự đúng đắn. ( 0,75đ).
+ Sự đoàn kết và ủng hộ của nhân dân ta. Sự liên minh đoàn kết của 3 nước Đông Dương. Sự giúp đở của nhân dân yêu chuộng hòa trên bình thế giới. ( 0,75đ).
- ý nghĩa lịch sử:
+ Cuộc kháng chiến thắng lợi đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ, chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp trên đất nước ta gần 1 thế kỷ. ( 0,5đ).
+ Miền Bắc hoàn toàn giải phóng đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Cuộc kháng chiến thắng lợi đã giáng 1 đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc làm tan rả hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. ( 0,5đ).
+ Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới đặc biệt là các nước châu Á, Phi và Mĩ La Tinh.( 0,5đ).
Câu 2: ( 4đ) H/s trình bày được các ý sau:
- Quân sự: Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc 20 vạn quân Tưởng giới Thạch dưới danh nghĩa là quân đồng minh vào nước ta giải giáp quân đội Nhật. từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam 2 vạn quân Anh đã giúp đở cho Pháp trở lại xâm lược nước ta. Trong lúc đó trên đất nước ta còn 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp thêm vào đó bon phản cách mạng lại ngốc đầu dậy chống phá. ( 1đ)
- Kinh tế: Nước ta là một nước nông nghiệp lạc hậu lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề nạn đói cuối 1944 đầu 1945 vẫn chưa được giải quyết thêm vào đó thiên tai thường xuyên diễn ra công thương nghiệp đình đốn, tài chính trống rổng. ( 1đ).
- Chính trị: Nhà nước cách mạng chưa được cũng cố. (1đ).
- Văn hóa xã hội: Hơn 90% dân số mù chử, các tệ nạn xã hội ngày càng tràn lan.(1đ).
Vì vậy có thể nói sau cách mạng tháng tám nước ta đứng trước tình thế ngàn cân treo sợi tóc.
Câu 3: (3đ). H/s trình bày được các ý sau:
- Mục đích: + Thực dân Pháp - Mĩ muốn xoay chuyển cục diện trên chiến trường Đông Dương. (0,75đ)
+ Hy vọng trong vòng 18 tháng sẽ chuyễn bại thành thắng, kết thúc chiến tranh trong danh dự. (0,75đ)
- Kế hoạch thực hiện: theo 2 bước:
+ Bước 1: Thu đông 1953 xuân 1954 giữ thế phòng ngự ở chiến trường Miền Bắc tấn công ở miên trung và miền nam.(0,75đ)
+ Bước 2: Thu đông 1954: Chuyễn lực lượng ra chiến trường miền bắc thực hiện tấn công chiến lược ở miền bắc giành thắng lợi quyết định kết thúc chiến tranh.(0,75đ)
 BIỂU ĐIỂM CHẤM: MÔN: LỊCH SỬ 9:
Đề 02:
Câu 1: ( 4đ) H/s trình bày được các ý sau:
- Quân sự: Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc 20 vạn quân Tưởng giới Thạch dưới danh nghĩa là quân đồng minh vào nước ta giải giáp quân đội Nhật. từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam 2 vạn quân Anh đã giúp đở cho Pháp trở lại xâm lược nước ta. Trong lúc đó trên đất nước ta còn 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp thêm vào đó bon phản cách mạng lại ngốc đầu dậy chống phá. ( 1đ)
- Kinh tế: Nước ta là một nước nông nghiệp lạc hậu lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề nạn đói cuối 1944 đầu 1945 vẫn chưa được giải quyết thêm vào đó thiên tai thường xuyên diễn ra công thương nghiệp đình đốn, tài chính trống rổng. ( 1đ).
- Chính trị: Nhà nước cách mạng chưa được cũng cố. (1đ).
- Văn hóa xã hội: Hơn 90% dân số mù chử, các tệ nạn xã hội ngày càng tràn lan.(1đ).
Vì vậy có thể nói sau cách mạng tháng tám nước ta đứng trước tình thế ngàn cân treo sợi tóc.
Câu 2: ( 3đ): H/s trình bày được các ý sau:
- ý nghĩa lịch sử:
+ Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc bảo vệ tổ quốc từ sau cách mạng tháng 8/1945 hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ, thống nhất đất nước.( 0,5đ).
+ Mở ra một kỷ nguyên mới cho lịch sử dân tộc kỷ nguyên độc lập thống nhấtđi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.(0,5đ).
+ Là nguần cổ vũ lớn lao đối với phong trào cách mạng thế giới nhất là phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, Phi, Mĩ La Tinh (0,5đ).
- Nguyên nhân thắng lợi:
+ Sự lảnh đạo tài tình của Đảng.(0,5đ)
+ Dân tộc ta giàu lòng yêu nước.( 0,5đ)
+ Sự giúp đở và đoàn kết của 3 nước Đông Dương và lực lược yêu chuộng hòa bình thế giới.(0,5đ)
Câu 3: ( 3đ) H/s trình bày được các ý sau:
Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam DCCH là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nhưng nằm trong khối liên hiệp Pháp. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay quân Tưởng làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật số quân này sẽ rút dần về nước trong 5 năm. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ tạo không khí thuận lợi cho cuộc đàm phán ở Pa ri.
 BIỂU ĐIỂM CHẤM: MÔN: LỊCH SỬ 6:
Đề 01:
Câu 1: ( 3đ) H/s trình bày được các ý sau:
- Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán (1đ)
- Chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc của dân tộc ta.( 1đ).
- Mở ra một thời kỳ mới thời kỳ độc lập lâu dài của đất nước.( 1đ)
Câu 2: ( 3 đ) H/ s trình bày được các ý sau: 
- Nguyên nhân: Chính sách cai trị tàn bạo của nhà Đường. ( 0,5đ)
- Diễn biến:
+ Năm 722 khởi nghĩa bùng nổ nghĩa quân nhanh chống chiếm thành Hoan Châu, nhân dân Aí Châu, Diễn Châu hưởng ứng.( 1đ)
+ Mai Thúc Loan xây dựng căn cứ ở Sa Nam ông xưng đế, liên kết với nhân dân Giao Châu , Cham Pa để chống giặc. (0,5đ).
+ Ông cho quân tấn công thành Tống Bình thứ sử Giao Châu bỏ thành chạy về Trung Quốc( 0,5đ)
- Kết quả: Cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi. ( 0,5đ)
Câu 3: ( 4đ) H/s trình bày được các ý sau:
- Kinh tế:
+ Nông nghiệp: Biết sử dụng kim loại làm công cụ lao động, sử dụng trâu bò làm sức kéo, trồng lúa mỗi năm 2 vụ, trồng các loại cây ăn quả.( 0,5đ)
+ Công nghiệp: Khai thác lâm thổ sản. ( 0,5đ)
+ Thủ công nghiệp: Làm đồ gốm. ( 0,5đ)
+ Thương nghiệp: Buôn bán mở rộng khắp Giao Châu, ngoài ra còn buôn bán với các nước Trung Quốc, ấn Độ.( 0,5đ)
- Văn hóa:
+ Chử viết: Thế kỷ IV người Chăm sáng tạo ra chử viết của mình. ( chử phạn)(0,5đ)
+ Tôn giáo: Theo đạo phạt và đạo Bà La Môn ( 0,5đ).
+ Tín ngưỡng: Tục hỏa táng người chết.( 0,5đ)
+ Kiến trúc điêu khắc: Các tháp chăm, đền , tượng. (0,5đ)
 BIỂU ĐIỂM CHẤM : MÔN: LỊCH SỬ: 6
Đề 02: 
Câu 1: ( 3đ) H/s trình bày được các ý sau:
- Huyện Tượng Lâm là nơi sinh sống của người Chăm cổ. ( 0,5đ)
- Thế kỷ II nhân dân Giao Châu nhiều lần nổi dậy nhà Hán không thể kiểm soát được các huyên ở xa. ( 0,5đ)
- Năm 192- 193 Khu Liên lảnh đạo nhân dân nổi dậy khởi nghĩa và giành được tháng lợi. ( 0,5đ)
- Ông tự xưng làm vua đặt tên nước là Lâm Ấp.( 0,5đ)
- Dùng lực lượng quân sự để mở rộng lảnh thổ.( 0,5đ)
- Đổi tên nước là Chăm Pa đống đo ở Sin ha bu ra thuộc trà kiệu Quảng Nam.(0,5đ)
Câu 2: ( 4đ) H/s trình bày được các ý sau:
- Kinh tế:
+ Nông nghiệp: Biết sử dụng kim loại làm công cụ lao động, sử dụng trâu bò làm sức kéo, trồng lúa mỗi năm 2 vụ, trồng các loại cây ăn quả.( 0,5đ)
+ Công nghiệp: Khai thác lâm thổ sản. ( 0,5đ)
+ Thủ công nghiệp: Làm đồ gốm. ( 0,5đ)
+ Thương nghiệp: Buôn bán mở rộng khắp Giao Châu, ngoài ra còn buôn bán với các nước Trung Quốc, ấn Độ.( 0,5đ)
- Văn hóa:
+ Chử viết: Thế kỷ IV người Chăm sáng tạo ra chử viết của mình. ( chử phạn)(0,5đ)
+ Tôn giáo: Theo đạo phạt và đạo Bà La Môn ( 0,5đ).
+ Tín ngưỡng: Tục hỏa táng người chết.( 0,5đ)
+ Kiến trúc điêu khắc: Các tháp chăm, đền , tượng. (0,5đ)
Câu 3: ( 3đ) H/s trình bày được các ý sau:
- Cuối năm 938 quân Nam Hán tiến vào nước ta.( 0,5đ)
- Ngô Quyền cử Nguyễn Tất Tố dẫn 1 đội quân ra đánh nhử địch vào trận địa bải cọc khi đó nước triều đang lên bải cọc bị ngập.( 0,5đ)
- Khi nước triều bắt đầu rút Ngô Quyền hạ lện dốc toàn lực lượng đánh quật trở lại quân Nam Hán chống cự không nổi. ( 0,5đ)
- Khi nước triều rút nhanh Ngô Quyền cho quân mai phục hai bên bờ đánh tạt ngang.
( 0,5đ)
- Quân Nam Hán rối loạn thuyền của giặc xô vào bải cọc vở tan tành.( 0,5đ)
- Lưu Hoằng Tháo bị chết tại trận, quân Nam Hán bị thiệt hại quá nữa vội thu quân về nước. Trận Bạch Đằng kết thúc thắng lợi.( 0,5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi.doc