Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học: 2015 - 2016 môn: Địa lý - Lớp 8 thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề)

doc 2 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 595Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học: 2015 - 2016 môn: Địa lý - Lớp 8 thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học: 2015 - 2016 môn: Địa lý - Lớp 8 thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề)
 PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II 
ĐỀ CHÍNH THỨC
 Năm học: 2015- 2016
 MÔN: ĐỊA LÝ - Lớp 8 
 Thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề)
Câu 1: (3.0 điểm)
 a. Vì sao nước ta có nhiều sông và phần lớn lại là các sông nhỏ, ngắn và dốc?
 b. Từ thực tiển của địa phương, em hãy nêu một vài nguyên nhân làm cho nước sông bị ô nhiểm?
Câu 2: (3.0 điểm) Chứng minh rằng nước ta có sự giàu có về thành phần loài sinh vật và sự đa dạng về hệ sinh thái.
Câu 3: (1,0 điểm) Giải thích tại sao mùa mưa ở vùng Bắc Trung Bộ vào Thu - Đông (từ tháng 9 đến tháng 12) ?
Câu 4: (3.0 điểm) Dựa vào số liệu dưới đây:
- Đất feralit đồi núi thấp : 65% diện tích đất tự nhiên. 
- Đất mùn núi cao: 11% diện tích đất tự nhiên. 
- Đất phù sa : 24% diện tích đất tự nhiên. 
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét:
............................. HẾT ...........................
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ 8 – HKII
NĂM HỌC: 2015-2016
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
1
3.0 điểm
a. Vì:
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, lượng mưa lớn, địa hình cắt xẻ => nhiều sông ngòi.
- Lãnh thổ hẹp ngang => sông nhỏ, ngắn. 
- Khoảng ¾ diện tích lảnh thổ là đồi núi, nhiều vùng núi lan ra sát biển => sông ngòi dốc. 
b. Những nguyên nhân gây ra ô nhiểm nước sông: 
- Rác thải từ các khu dân cư. 
- Các hóa chất độc hại, nguồn nước thải từ các nhà máy công nghiệp, 
- Phân hóa học, thuốc trừ sâu ở các đồng ruộng hoặc khu dân cư do con người phun xuống đất... 
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
2
3.0 điểm
- Sự giàu có về thành phần loài:
+ Nước ta có tới 14.600 loài thực vật, 11.200 loài và phân loài động vật. 
+ Có 365 loài động vật và 350 loài thực vật quý hiếm được đưa vào “Sách đỏ Việt Nam”.
- Sự đa dạng về hệ sinh thái: Nước ta có các hệ sinh thái khác nhau phân bố khắp mọi miền.
+ Vùng đất, bãi triều ở cửa sông, ven biển phát triển HST rừng ngập mặn.
+ Vùng đồi núi phát triển HST rừng nhiệt đới gió mùa với nhiều biến thể: Rừng kín thường xanh, rừng rụng lá mùa khô, rừng ôn đới núi cao...
+ Khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
+ Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng mở rộng và lấn át hệ sinh thái tự nhiên.
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
3
1.0 điểm
- Gió mùa Đông Bắc đã bị biến tính ( lạnh khô → lạnh ẩm) khi đi qua vịnh Bắc Bộ gặp dãy Trường Sơn Bắc chắn gió nên gây mưa.
- Trùng với thời gian hoạt động của bảo ở biển Đông, của dãi hội tụ nội chí tuyến, của frông.
0.5 điểm
0.5 điểm
4
3.0 điểm
- HS vẽ biểu đồ hình tròn chia tỉ lệ chính xác, trình bày sạch sẽ khoa học, có chú giải, có tên biểu đồ .
- Nhận xét 
+ Nhóm đất feralit chiếm diện tích lớn nhất (65%) 
+ Nhóm đất mùn núi cao chiếm diện tích nhỏ nhất (11%) 
2.0 điểm
1.0 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_HK_II_LOP_8_CO_DAP_AN.doc