Đế kiểm tra 1 tiết môn: Địa lí lớp 7 thời gian: 45 phút

doc 5 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 630Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đế kiểm tra 1 tiết môn: Địa lí lớp 7 thời gian: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đế kiểm tra 1 tiết môn: Địa lí lớp 7 thời gian: 45 phút
KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỊA LÍ 7 
HỌC KÌ 1- NĂM HỌC 2015-2016
I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Cấp độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Đới nóng. MT xích đạo ẩm
-Biết được đới nóng nằm ở vĩ độ nào
-Biết được đặc điểm khí hậu MT xích đạo ẩm
Có khả năng ghép được đặc điểm khí hậu các MT ở đới nóng
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
2
0,5
5 %
1
1
10 %
3
1,5
15 %
2.Môi trường nhiệt đới
Biết được đặc điểm khí hậu nhiệt đới 
Ghi được đặc điểm khí hậu MT nhiệt đới
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
0,25
2,5 %
1
1
10 %
2
1,25
12,5%
3.Môi trường nhiệt đới gió mùa
Biết được KV nhiệt đới gió mùa điển hình ở đâu
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
0,25
2,5 %
1
0,25
2,5 %
4.Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng
Nêu được những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
2
20 %
1
2
20 %
5.Dân số và sức ép DS tới tài nguyên, MT đới nóng
Diễn dịch được mối quan hệ dân số tăng có tác đông đến tài nguyên MT như thế nào
Nhận xét về mối tương quan giữa dân số và diện tích rừng
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
1
10 %
1
2
20 %
2
3
30 %
6.Di dân ở đới nóng
Trình bày được nguyên nhân di dân ở đới nóng
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
2
20 %
1
2
20 %
T. số câu:
T. số điểm:
Tỉ lệ:
4
1
10 %
1
2
20 %
1
 1
10 %
1
2
20 %
1
1
10 %
1
1
10 %
1
2
20 %
10
10
100 %
Trường: Thcs Thanh Tân	 ĐẾ KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp:..........	 MÔN: ĐỊA LÍ 7
Họ và tên:................................................	 Thời gian: 45p
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3Đ)
 * Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
 Câu 1: Khu vực nhiệt đới gió mùa điển hình của thế giới là:
 A .Đông nam Á B .Trung Á C. ĐNÁ và NÁ D .ĐNÁ và Tây Á
 Câu 2: Đới nóng nằm trong khoảng vĩ độ nào?
 A. Giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam C. Giữa chí tuyến Nam và Vòng cực Nam
 B. Giữa chí tuyến Bắc và Vòng cực Bắc D. Giữa vòng cực bắc và cực Bắc
 Câu 3: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới là: 
 A. Nhiệt độ cao vào mùa khô hạn B. Lượng mưa nhiều trên 2000 mm 
 C. Mưa quanh năm, trên 1500 mm D. Nóng quanh năm, mưa theo mùa, có thời kì khô hạn
 Câu 4: Đặc điểm của khí hậu xích đạo ẩm là:
 A. Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm B. Mưa theo mùa có thời kì khô hạn
 C. Mưa theo mùa, không có thời kì khô hạn D. Nắng nóng, mưa theo mùa
 Câu 5:. Hãy điền nội thích hợp vào các chỗ trống trong đoạn sau:
 “Mưa theo ..,có một thời kì khô hạn..càng về gầnlượng mưa càng”.
 Câu 6: Nối thông thông tin ở cột A và cột B cho đúng:
A
B
1. Môi trường xích đạo
2. Môi trường nhiệt đới
3. Môi trường nhiệt đới gió mùa
4. Môi trường hoang mạc
a. Có 1 mùa khô, 1 mùa mưa
b. Thời tiết rất thất thường
c. Bề mặt là cát, đá.
d. Nóng - ẩm quanh năm
e. Có mưa nhiều vào mùa thu - đông
II. TỰ LUẬN (7Đ)
 Câu 1: Nguyên nhân dẫn đến làn sóng di dân ở đới nóng? (2đ)
 Câu 2: Môi trường đới nóng có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp ? (2đ)
 Câu 3: Dân số đới nóng tăng nhanh gây ra sức ép đối với tài nguyên và môi trường như thế nào?(1đ)
 Câu 4: Dựa vào bảng số liệu: Dân số và diện tích rừng ở ĐNÁ
Năm
Dân số( triệu người)
Diện tích rừng( triệu ha)
1980
360
240,2
1990
442
208,6
 Em hãy nhận xét về mối tương quan giữa dân số và diện tích rừng? (2đ)
II. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
I. Trắc nghiệm khách quan (3đ, mỗi ý đúng 0,25đ)
Câu
1
2
3
4
C
A
D
A
Câu 5.(1đ) Điền được các cụm từ vào chỗ trống, mỗi cụm từ đúng được 0,25đ: 
 Mùa (0,25đ)...kéo dài (0,25đ)...chí tuyến (0,25đ)...giảm (0,25đ).
Câu 6. (1đ) Nối ý ở cột A và cột B cho đúng; mỗi ý đúng được 0,25đ.
 1 + D ; 2 + A ; 3 + B ; 4 + C 
II. Tự luận (7đ)
Câu 1: (2đ): 
 Nguyên nhân di dân tự do:
	+ Do thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển 0.5 đ
 +Nghèo đói, thiếu việc làm 	 0.5 đ	
	 Nguyên nhân di dân có kế hoạch: Nhằm phát triển kinh tế vùng núi, vùng biển 1đ
Câu 2: (2đ)
	- Thuận lợi: 1đ
 Nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa lớn, nên có thể sản xuất quanh năm, xen canh, tăng vụ	
 - Khó khăn:1đ + Đất dễ bị thoái hóa
 + Nhiều sâu bệnh
 + Hạn hán, lũ lụt
Câu 3: (1đ) mỗi ý đúng 0,5đ
 Dân số tăng nhanh :
 + Đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên, làm suy thoái môi trường 	0,5đ
	 + Diện tích rừng thu hẹp,.đất bị bạc màu, khoáng sản cạn kiệt, thiếu nước sạch	0,5đ	
Câu 4: (2đ) 
	- Dân số tăng (360 triệu – 442 triệu người)	0,5đ
	- Diện tích rừng giảm (240,2 còn 208,6 triệu ha)	0,5đ
	-> Dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm	1đ

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem_Tra_1_Tiet_Dia_Ly_7.doc