Đề khảo sát học sinh giỏi tuần 1 môn: Toán lớp 5 thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian chép đề)

doc 81 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 1202Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề khảo sát học sinh giỏi tuần 1 môn: Toán lớp 5 thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian chép đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát học sinh giỏi tuần 1 môn: Toán lớp 5 thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian chép đề)
TRƯỜNG TIỂU HỌC KIM ĐỒNG
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI TUẦN 1
MÔN: TOÁN
LỚP 5
 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian chép đề)
Bài 1( 2 điểm): Viết phân số chỉ số phần đã lấy đi:
a) Một sợi dây được chia thành 6 phần bằng nhau, đã cắt đi 1 phần.
b) Một tủ sách được chia thành 4 phần bằng nhau, đã phát cho học sinh mượn 3 phần.
Bài 2(điểm): 
a) 
b) 
Bài 3( 2 điểm): Tìm 4 phân số khác nhau sao cho chúng đều lớn hơn và nhỏ hơn bằng hai cách.
Bài 4( 3 điểm): Cho phân số có tổng tử số và mẫu số là 136. Tìm phân số đó, biết rằng phân số đó có thể rút gọn thành .
Bài 5( 1 điểm): Hãy chứng tỏ rằng:
DAP AN T1
Bài 1( 2 điểm): Học sinh làm đúng mỗi phần cho 1 điểm
a) 	b) 
B ài 2( 2 điểm): Học sinh làm đúng mỗi phần cho 1 điểm
a) Ta có: , do đó: 
Suy ra: x 4 = 28
 x = 28 : 4
 x = 7
b) Ta có: , do đó: 
Suy ra: x 24 = 24
 x = 24 : 24
 x = 1
B ài 3( 2 điểm): Học sinh làm được mỗi cách cho 1 điểm
Cách 1: 
 ; 
Ta có: 
Vậy các phân số cần tìm là: 
Cách 2: 
 ; 
Ta có: 
Vậy ta có các số cần tìm là: 
Bài 4( 3 điểm):
Phân số được rút gọn là có nghĩa là phân số cần tìm có dạng: ( cùng chia tử số và mẫu số cho thì rút gọn thành )
Mà: ( 3 x m) + ( 5 x m) = 136
 ( 3 + 5) x m = 136
 8 x m = 136
 m = 136 : 8
 m = 17
Bài 5( 1 điểm): Học sinh trình bày được:
Ta có: 
Vậy: 
ĐÁP ÁN T2
Bài 1(2 điểm): Tính đúng mỗi phần được 1 điểm
a) = 
 = 
 = 
b) = 
 = 
 = 
Bài 2(1,5 điểm):
Bài 3( 1,5 điểm): 
	Phân số lớn nhất có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: 
 Phân số bé nhất có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: 
	Tổng của hai phân số đó là: =
Bài 4( 2 điểm): Gọi a là số tự nhiên cần tìm.
Theo bài ra ta có: 
 Hay: ( vì )
Vậy: 39 + a = 55
 a = 55 - 39
 a = 16
Thử lại: 
 Đáp số: 16
Bài 5( 3 điểm): 
Biểu thị chiều rộng là a x 2 thì chiều dài là a x 3.
Ta có: S = a x 2 x a x 3
 = a x a x 6
Như vậy số đo diện tích là số chia hêt cho 6.
Đồng thời nó là số có hai chữ số có chữ số hàng đơn vị là 6. Vậy số đo diện tích có thể là: 36, 66, 96.
	Nếu S = 36 thì a x a x 6 = 36, suy ra a x a = 6 ( loại)
	Nếu S = 66 thì a x a x 6 = 66, suy ra a x a = 11 ( loại)
	Nếu S = 96 thì a x a x 6 = 96, suy ra a x a = 16 ( đúng)
Vì 16 = 4 x 4 nên a = 4
Chu vi của miếng đất là: ( 4 x 3 + 4 x 2) x 2 = 40 ( m)
 Đáp số: 40 m
ĐÁP ÁN T3
Bài 1( 1,5 điểm): Viết đúng mỗi phân số được 0,15 điểm
	 Ta có: 10 = 0 + 10 = 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6 = 5 + 5
	Vậy các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 10 là:
Bài 2( 2 điểm): Làm đúng mỗi phần cho 1 điểm
 a) 	 b) 	
Bài 3( 2 điểm): 
	Tổng số tuổi của cô giáo và 26 học sinh là: 
 11 x ( 26 + 1) = 297 ( tuổi)
	Tổng số tuổi của 26 học sinh là:
 10 x 26 = 260 ( tuổi)
 Tuổi của cô giáo là:
 297 - 260 = 37 ( tuổi)
 Đáp số: 37 tuổi
Bài 4( 2 điểm): 
	Số thứ nhất là: ( 1368 + 210) : 2 = 789
	Tổng của số thứ hai và số thứ ba là:
 1368 - 789 = 579
	Số thứ hai là: ( 579 + 333) : 2 = 456
	Số thứ ba là: 456 - 333 = 123
 Đáp số: Số thứ nhất: 789
 Số thứ hai: 456
 Số thứ ba: 123 	
Bài 5( 2,5 điểm): 
	a) Đổi: 8m 72cm = 872 cm; dm = 36cm
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 872 : 2 = 436 ( cm) 
Chiều rộng hình chữ nhật là: ( 436 - 36) : 2 = 200 ( cm) 1,5 điểm
Chiều dài hình chữ nhật là: 200 + 36 = 236 ( cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 236 x 200 = 47200 ( cm2)
 Đổi: 47200 cm2 = 472 dm2
 	b) Đổi: m = 59 dm
	Vì diện tích hình bình hành bằng diện tích hình chữ nhật 
nên diện tích hình bình hành là: 472 dm2
	Chiều cao của hình bình hành là: 472 : 59 = 8 ( dm)	1 điểm
 Đổi: 8 dm = 80 cm
 Đáp số: a) 472 dm2
 b) 80 cm
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI TUẦN 3
MÔN: TOÁN
LỚP 5
 Thời gian làm bài: 60 phút( không kể thời gian chép đề)
Bài 1(1,5 điểm): Hãy viết các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 10
Bài 2( 2 điểm): Tìm x
a) 	 b) 
Bài 3( 2 điểm): Tuổi trung bình của cô giáo và 26 học sinh lớp 5D là 11 tuổi. Nếu không kể cô giáo thì tuổi trung bình của 26 học sinh lớp 5D là 10 tuổi. Hãy tính tuổi của cô giáo.
Bài 4( 2 điểm): Tổng của ba số là 1368. Số thứ nhất hơn tổng của hai số kia là 210. Số thứ hai hơn số thứ ba là 333. Tìm ba số đó.
Bài 5( 2,5 điểm): Một hình chữ nhật có chu vi là 8m 72cm. Chiều dài hơn chiều rộng dm.
	a) Tính diện tích hình chữ nhật đó.
	b) Nếu một hình bình hành có đáy m và có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật nêu trên thì chiều cao hình bình hành là bao nhiêu xăng-ti-mét?
ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ 3
Bài 1( 1,5 điểm): Viết đúng mỗi phân số được 0,15 điểm
	 Ta có: 10 = 0 + 10 = 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6 = 5 + 5
	Vậy các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 10 là:
Bài 2( 2 điểm): Làm đúng mỗi phần cho 1 điểm
 a) 	 b) 	
Bài 3( 2 điểm): 
	Tổng số tuổi của cô giáo và 26 học sinh là: 
 11 x ( 26 + 1) = 297 ( tuổi)
	Tổng số tuổi của 26 học sinh là:
 10 x 26 = 260 ( tuổi)
 Tuổi của cô giáo là:
 297 - 260 = 37 ( tuổi)
 Đáp số: 37 tuổi
Bài 4( 2 điểm): 
	Số thứ nhất là: ( 1368 + 210) : 2 = 789
	Tổng của số thứ hai và số thứ ba là:
 1368 - 789 = 579
	Số thứ hai là: ( 579 + 333) : 2 = 456
	Số thứ ba là: 456 - 333 = 123
 Đáp số: Số thứ nhất: 789
 Số thứ hai: 456
 Số thứ ba: 123 	
Bài 5( 2,5 điểm): 
	a) Đổi: 8m 72cm = 872 cm; dm = 36cm
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 872 : 2 = 436 ( cm) 
Chiều rộng hình chữ nhật là: ( 436 - 36) : 2 = 200 ( cm) 1,5 điểm
Chiều dài hình chữ nhật là: 200 + 36 = 236 ( cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 236 x 200 = 47200 ( cm2)
 Đổi: 47200 cm2 = 472 dm2
 	b) Đổi: m = 59 dm
	Vì diện tích hình bình hành bằng diện tích hình chữ nhật 
nên diện tích hình bình hành là: 472 dm2
	Chiều cao của hình bình hành là: 472 : 59 = 8 ( dm)	1 điểm
 Đổi: 8 dm = 80 cm
 Đáp số: a) 472 dm2
 b) 80 cm
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI TUẦN 4
MÔN: TOÁN
LỚP 5
 Thời gian làm bài: 60 phút( không kể thời gian chép đề)
Bài 1( 2 điểm): Tìm hai phân số tối giản ở giữa hai phân số sau:
 và 
Bài 2( 2 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) b) 
Bài 3( 2 điểm): Cho ba số tự nhiên A; B và C có tổng bằng 432. Tìm ba số đó, biết rằng số A bằng số B, số B bằng số C.
Bài 4( 2 điểm): Có hai tổ trồng cây, tổ I trồng nhiều hơn tổ II là 50 cây. Nếu tổ I trồng bớt 10 cây và tổ II trồng thêm 10 cây thì số cây trồng được của tổ I sẽ bằng số cây của tổ II. Hỏi lúc đầu mỗi tổ trồng bao nhiêu cây?
Bài 5( 2 điểm): Hai thửa ruộng hình chữ nhật có tổng chu vi bằng 420m, nếu chiều dài thửa ruộng thứ nhất giảm đi 5m, chiều rộng của nó tăng lên 2m thì chu vi hai thửa ruộng sẽ bằng nhau. Tìm chu vi mỗi thửa ruộng.
ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ 4
Bài 1( 2 điểm): Tìm đúng:
Ta có: 	
Vì nên hai phân số tối giản ở giữa và là: và 
Bài 2( 2 điểm): Tính đúng mỗi phần được 1 điểm
a) 
b) 
Bài 3( 2 điểm): 
Theo bài ra ta có sơ đồ:
	Số A:
	Số B:	432
	Số C:
 Số A là: 432 : ( 1 + 3 + 6 ) x 1 = 48
 Số B là: 48 x 2 = 96
 Số C là: 96 x 3 = 288
 Đáp số: Số A: 48
 Số B : 96
 Số C : 288
Bài 4( 2 điểm): 
	Nếu tổ I trồng bớt 10 cây và tổ II trồng thêm 10 cây thì khi đó số cây trồng được của tổ I nhiều hơn tổ II là:
 50 - 10 - 10 = 30 ( cây)
Ta có sơ đồ:
	Tổ I: 
 Tổ II: 	30 cây
Lúc sau tổ II trồng được số cây là: 30 : ( 7 - 4 ) x 4 = 40 ( cây)
Lúc đầu tổ II trồng được số cây là: 40 - 10 = 30 ( cây)
Lúc đầu tổ I trồng số cây là: 50 + 30 = 80 ( cây)
 Đáp số: Tổ II: 30 cây
 Tổ I: 80 cây
Bài 5(2 điểm): 
Khi chiều dài thửa ruộng thứ nhất giảm đi 5m, chiều rộng của nó tăng 2m thì chu vi của nó giảm:
 ( 5 - 2) x 2 = 6 ( m)
Khi đó tổng chu vi sẽ là: 420 - 6 = 414 ( m)
Chu vi thửa thứ hai là: 414 : 2 = 207 ( m)
Chu vi thửa thứ nhất là: 207 + 6 = 213 ( m)
 Đáp số: Chu vi thửa thứ nhất: 213 m
 Chu vi thửa thứ hai: 207 m
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI TUẦN 5
MÔN: TOÁN
LỚP 5
 Thời gian làm bài: 60 phút( không kể thời gian chép đề)
Bài 1( 1 điểm): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
	66m2 66cm2 = ... cm2
	Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
 A. 6666 B. 666600 C. 660660 D. 660066
Bài 2( 1,5 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5m 25cm = ......cm 3256m = ... km ....m
b) 11g = .... kg 7365g = ....kg ... g
c) 15000hm2 = ... km2 35 160m2 = hm2 ....m2
Bài 3( 2 điểm): Một đơn vị bộ đội có 45 người đã chuẩn bị đủ gạo ăn trong 15 ngày. Nhưng sau 5 ngày đơn vị đó tiếp nhận thêm 5 người nữa. Hãy tính xem số gạo còn lại đủ cho đơn vị ăn trong mấy ngày nữa, biết rằng các suất ăn đều như nhau.
Bài 4( 2,5 điểm): Nếu Kiên và Hiền cùng làm một công việc thì hoàn thành trong 10 ngày. Sau 7 ngày cùng làm thì kiên nghỉ việc, còn Hiền phải làm nốt phần việc còn lại trong 9 ngày nữa. Hãy tính xem nếu mỗi người làm riêng thì sau bao nhiêu ngày sẽ hoàn thành công việc đó.
Bài 5( 3 điểm): Một hình vuông có chu vi 1m 4cm. Một hình chữ nhật có trung bình cộng độ dài hai cạnh bằng độ dài cạnh hình vuông và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hỏi diện tích hình nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu xăng-ti-met vuông?
ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ 5
Bài 1( 1 điểm): 
 Khoanh vào D
Bài 2( 1,5 điểm): Làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm
a) 5m 25cm = 525cm 3256m = 3 km 256m
b) 11g = kg 7365g = 7kg 365 g
c) 15000hm2 = 150 km2 35 160m2 = 3hm2 5160m2
Bài 3( 2 điểm): 
Số gạo còn lại đủ cho 45 người ăn trong số ngày là:
 15 - 5 = 10 ( người)
Số người của đơn vị sau khi tăng là:
 45 + 5 = 50 ( người)
Nếu một người ăn số gạo đó thì đủ ăn trong số ngày là:
 10 x 45 = 450 ( ngày)
Vậy 50 người ăn số gạo còn lại trong số ngày là:
 450 : 50 = 9 ( ngày)
 Đáp số: 9 ngày
Bài 4( 2,5 điểm): 
Kiên và Hiền cùng làm trong một ngày được công việc.
Kiên và Hiền cùng làm sau 7 ngày được là: ( công việc)
Phần việc còn lại do Hiền làm là: ( công việc)
Mỗi ngày Hiền làm được là: ( công việc)
Số ngày Hiền làm một mình để xong công việc là: ( ngày)
Mỗi ngày Kiên làm được: ( công việc)
Số ngày Kiên làm một mình để xong công việc là: ( ngày)
 Đáp số: Hiền: 30 ngày
 Kiên: 15 ngày
Bài 5( 3 điểm): 
	Đổi: 1m 4cm = 104 cm
Cạnh hình vuông là: 104 : 4 = 26 ( cm)
Tổng chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật là: 
 26 x 2 = 52 ( cm)
Ta có sơ đồ:
Chiều dài: 	52 cm
Chiều rộng: 	
Chiều rộng hình chữ nhật là: 52: ( 3 + 1 ) = 13 ( cm)
Chiều dài hình chữ nhật là: 52 - 13 = 39 ( cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 39 x 13 = 507 ( cm2)
Diện tích hình vuông là: 26 x 26 = 676 ( cm2)
Hình vuông có diện tích lớn hơn hình chữ nhật và lớn hơn là: 
 676 - 507 = 169 ( cm2)
 Đáp số: 169 cm2
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI TUẦN 6
MÔN: TOÁN
LỚP 5
 Thời gian làm bài: 60 phút( không kể thời gian chép đề)
Bài 1( 2 điểm):
a) Phân số nào lớn hơn?
 và 
b) Khi thêm vào tử số của một phân số một số bằng mẫu số của phân số đó và giữ nguyên mẫu số thì giá trị của phân số đó thay đổi như thế nào?
Bài 2( 2 điểm): Tính nhanh:
a) b) 1994 x 867 + 1994 x 133
Bài 3( 2 điểm): Có một số lít dầu và một số can. Nếu mỗi can chứa 5 lít dầu thì còn thừa 5 lít; nếu mỗi can chứa 6 lít dầu thì có 1 can không chứa dầu. Hỏi có bao nhiêu can, bao nhiêu lít dầu?
Bài 4( 2 điểm): 340 học sinh trường tiểu học Kim Đồng đi tham quan bằng cả hai loại xe, loại 40 chỗ ngồi và loại 30 chỗ ngồi. Hỏi có bao nhiêu xe mỗi loại, biết tất cả có 10 xe?
Bài 5( 2 điểm): Một khu rừng hình chữ nhật có chu vi là 5km 60dam. Chiều dài hơn chiều rộng 800m.
a) Hỏi diện tích khu rừng đó bằng bao nhiêu hec-ta; bằng bao nhiêu mét vuông?
b) Biết rằng diện tích khu rừng trồng cây mới, tính tỉ số diện tích trồng cây mới và diện tích còn lại của khu rừng.
ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ 6
Bài 1( 2 điểm): Làm đúng mỗi phần cho 1 điểm:
a) Ta có: và 
 Suy ra: 
Vậy: 
b) Cho phân số . Theo đề bài ta có: 
Vậy: : Khi thêm vào tử số của một phân số một số bằng mẫu số của phân số đó và giữ nguyên mẫu số thì giá trị của phân số tăng thêm 1 đơn vị.
Bài 2( 2 điểm): Tính đúng mỗi phần được 1 điểm:
a) 	
b) 1994 x 867 + 1994 x 133 = 1994 x ( 867 + 133)
 = 1994 x 1000
 = 1994000
Bài 3( 2 điểm): 
Nếu mỗi can chứa 5 lít dầu thì còn thừa 5 lít. Nếu mỗi can chứa 6 lít dầu thì có một can không chứa dầu, nghĩa là nếu có thêm 6l dầu nữa thì không còn thừa một can nào cả. Do đó số lít dầu để chứa đủ mỗi can 6 lít sẽ nhiều hơn số dầu để chứa mỗi can 5 lít là:
 5 + 6 = 11 ( l)
6 lít dầu nhiều hơn 5 lít dầu là:
 6 - 5 = 1 ( l)
Số can có là: 11 : 1 = 11 ( can)
Số dầu có là: 5 x 11 + 5 = 60 ( l )
 Đáp số: 11 can
 60 lít dầu
Bài 4( 2 điểm)
 	Giả sử 10 xe đều là loại xe chở được 30 người một x, thì số học sinh đi tham quan sẽ là:
 30 x 10 = 300 ( học sinh)
Số học sinh hụt đi là: 340 - 300 = 40 ( học sinh)
Số học sinh hụt đi vì đã thay loại xe chở 40 người bằng loại xe chở 30 người.
Mỗi lần thay 1 xe chở 40 người bằng 1 xe chở 30 người thì số học sinh hụt đi là: 40 - 30 = 10 ( học sinh)
Số xe chở 40 người một xe là: 40 : 10 = 4 ( xe)
Số xe chở 30 người một xe là: 10 - 4 = 6 ( xe)
 Đáp số: loại xe chở 40 người: 4 xe
 loại xe chở 30 người: 6 xe
Bài 5( 2 điểm): 
a) Đổi: 800m = 8hm; 5km 60dam = 560dam = 56hm
Nửa chu vi khu rừng là: 56 : 2 = 28 ( hm)
Chiều rộng khu rừng là: ( 28 - 8 ) : 2 = 10 ( hm)
Chiều dài khu rừng là: 28 - 10 = 18 ( hm)
Diện tích khu rừng là: 18 x 10 = 180 ( hm2)
 Đổi: 180 hm2 = 180 ha = 1 800 000m2 
b) Diện tích trồng cây mới là: 180 : 3 = 60 ( hm2)
 Diện tích phần còn lại của khu rừng là: 180 - 60 = 120 ( hm2)
Tỉ số diện tích trồng cây mới và diện tích phần còn lại của khu rừng là: 
 60 : 120 = 
 Đáp số: a) 180 ha; 1 800 000m2
	b)	
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI TUẦN 7
MÔN: TOÁN
LỚP 5
 Thời gian làm bài: 60 phút( không kể thời gian chép đề)
Bài 1( 1,5 điểm):
a) bằng bao nhiêu lần 0,37?
b) bằng bao nhiêu lần 0,137?
c) 0,3 bằng bao nhiêu lần ?
Bài 2( 2 điểm): Cho 4 chữ số 0,1,2,3
a) Viết các số thập phân bé hơn 1 có mặt đủ bốn chữ số đã cho.
b) Viết các số thập phân có mặt đầy đủ 4 chữ số đã cho, mà phần nguyên có hai chữ số.
Bài 3( 2 điểm): Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách hợp lí
a) A = 1 + 1 + 1+ ... + 1 - 999 ( có 1000 số 1)
b) 4 x 113 x 25 - 5 x 112 x 20
Bài 4( 2,5 điểm): Ba bạn Hà, Nam, Ninh mua nhãn vở. Biết Hà và Nam mua 27 cái, Nam và Ninh mua 30 cái. Ninh và Hà mua 33 cái. Hỏi mỗi người mua bao nhiêu cái nhãn vở?
Bài 5( 2 điểm): Tính diện tích hình vuông với đơn vị là xăng-ti-met vuông, biết chu vi hình vuông đó là 1m 4cm.
ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ 7
Bài 1( 1,5 điểm): 
a) bằng 10 lần 0,37.
b) bằng 10 lần 0,137.
 c) 0,3 bằng 100 lần .
Bài 2( 2 điểm): Viết đủ các số mỗi phần cho 1 điểm:
a) 0, 123; 0,132; 0,231; 0,213; 0,312; 0,321
b) 10,23; 10,32; 12,03; 12,30
 13,02; 13,20; 20,13; 20,31
 21,03; 21,30; 23,01; 23,10
 30,12; 30,21; 31,02; 31,20
 32,01; 32,10
Bài 3( 2 điểm)
a) A = 1 + 1 + 1+ ... + 1 - 999 ( có 1000 số 1)
 = 1 x 1000 - 999
 = 1000 - 999
 = 1
b) 4 x 113 x 25 - 5 x 112 x 20 = 113 x ( 4 x 25) - 112 x ( 5 x 20)
 = 113 x 100 - 112 x 100
 = ( 113 - 112 ) x 100
 = 1 x 100
 = 100
Bài 4( 2,5 điểm):
Theo đầu bài: Hà và Nam mua 27 cái
 Nam và Ninh mua 30 cái
 Ninh và Hà mua 33 cái
Ta thấy tên mỗi bạn được xuất hiện hai lần.
Vậy số nhãn vở cả ba bạn mua là: 
 ( 27 + 30 + 33) : 2 = 45 ( cái)
Số nhãn vở của Ninh mua là: 45 - 27 = 18 ( cái)
Số nhãn vở của Nam mua là: 45- 33 = 12 ( cái)
Số nhãn vở của Hà mua là: 45 - 18- 12 = 15 ( cái)
 Đáp số: Ninh: 18 cái
 Nam: 12 cái
 Hà: 15 cái
Bài 5( 2 điểm)
 Đổi: 1m 4cm = 104cm
	Độ dài cạnh hình vuông là: 
 104 : 4 = 26 ( cm)
	Diện tích hình vuông là:
 26 x 26 = 676 ( cm2)
 Đáp số: 676cm2
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI TUẦN 8
MÔN: TOÁN
LỚP 5
 Thời gian làm bài: 60 phút( không kể thời gian chép đề)
Bài 1( 2 điểm): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Trong các số dưới đây, số nào lớn hơn 29,206?
 A. 29,06 B. 9,296 C. 29,116 D. 29,21
b) Trong các số thập phân: 39,402; 39,204; 40,392; 40,293, số lớn nhất là:
 A. 39,402 B. 39,204 C. 40,392 D. 40,293
Bài 2( 2 điểm): Tính nhanh
a) b) 
Bài 3(2 điểm): Tìm một số biết rằng lấy số đó chia hết cho 25 rồi nhân với 48 thì được 11328.
Bài 4( 2 điểm): Tuổi bà gấp đôi tuổi mẹ, tuổi con bằng tuổi mẹ. Tính tuổi mỗi người biết tổng số tuổi của mẹ và con là 36 tuổi.
Bài 5( 2 điểm): Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều dài. Nếu bớt chiều dài đi 72m, bớt chiều rộng đi 8m thì được hình chữ nhật mới có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng và chu vi là 160m. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.
ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ 8
Bài 1( 2 điểm): Làm đúng mỗi phần cho 1 điểm:
	a) Khoanh vào D
	b) Khoanh vào C
Bài 2( 2 điểm): Tính nhanh đúng mỗi phần được 1 điểm:
a) 
b) 
Bài 3(2 điểm):
	Gọi số cần tìm là y
	Theo bài ra ta có:
 y : 25 x 48 = 11328
 y : 25 = 11328 : 48
 y : 25 = 236
 y = 236 x 25
 y = 5900
	Vậy số cần tìm là: 5900
Bài 4( 2 điểm)
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Bà:
Mẹ:
Con: 	 36 tuổi
Tuổi của con là: 36 : ( 1 + 5) x 1 = 6 ( tuổi)
Tuổi của mẹ là: 6 x 5 = 30 ( tuổi)
Tuổi của bà là: 30 x 2 = 60 ( tuổi)
 Đáp số: Con: 6 tuổi
 Mẹ: 30 tuổi
 Bà: 60 tuổi 
Bài 5( 2 điểm):
Nửa chu vi hình chữ nhật mới là: 160 : 2 = 80 ( m)
Vì hình chữ nhật mới có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng nên nếu ta coi số phần biểu thị chiều dài của hình chữ nhật là 3 phần thì số phần biểu thị chiều rộng của hình chữ nhật đó là 2 phần bằng nhau như thế.
Khi đó: Chiều rộng hình chữ nhật mới là: 
 80 : ( 2 + 3 ) x 2 = 32 ( m)
 Chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là:
 32 + 8 = 40 ( m)
 Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là:
 40 x 3 = 120 ( m)
 Chu vi hình chữ nhật ban đầu là:
 ( 40 + 120) x 2 = 320 ( m)
 Đáp số: 320 m
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI TUẦN 9
MÔN: TOÁN
LỚP 5
 Thời gian làm bài: 60 phút( không kể thời gian chép đề)
Bài 1( 2 điểm): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 152m = .... km 82kg = ..... tấn
 4m235dm2= ....m2 0,001km2= .....ha
Bài 2( 1 điểm): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
	từng gói đường cân nặng lần lượt là:
 3080g; 3kg 800g; 3,8kg; 3,008kg.
Gói đường cân nhẹ nhất là:
 A. 3080g B. 3kg 800g
 B. 3,8kg D. 3,008kg
Bài 3 ( 2 điểm): Tìm một số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì nó tăng thêm 1112 đơn vị.
Bài 4( 2 điểm): Lớp 5A có 43 học sinh. Trong học kì I cả lớp đều được điểm 9, hoặc được điểm 10. Tổng số điểm của cả lớp là 406 điểm. Hỏi có bao nhiêu bạn được điểm 9, bao nhiêu bạn được điểm 10?
Bài 5( 2 điểm): Người ta mở rộng vườn trường hình vuông về cả bốn phía, mỗi phía thêm 2m nên diện tích tăng thêm 320m2. Tính diện tích vườn trường khi chưa mở rộng.
ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ 9
Bài 1( 2 điểm): Làm đúng mỗi phần cho 0,5 điểm:
 152m = 0,152 km 82kg = 0,082 tấn
 4m235dm2= 4,35m2 0,001km2= 0,1ha
Bài 2( 1 điểm):
 Khoanh vào D
Bài 3( 2 điểm): 
	Gọi số phải tìm là . Khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải ta được số 
Theo bài ra ta có: = + 1112
 10 x + 5 = + 1112
 10 x = + 1112 - 5
 10 x = + 1107
 10 x - = 1107
 ( 10 - 1) x = 1107 
 9 x = 1107 
 = 1107 : 9
 = 123
	Vậy số cần tìm là: 123
Bài 4( 2 điểm): 
Nếu mỗi bạn đều đạt điểm 10 thì số điểm cả lớp sẽ là:
 10 x 43 = 430 ( điểm)
Số điểm dôi ra là: 430 - 406 = 24 ( điểm)
Số điểm dôi ra vì ta đã thay số học sinh được điểm 9 bằng số học sinh được điểm 10. Mỗi lần thay 1 bạn điểm 9 bằng 1 bạn điểm 10 thì số điểm dôi ra là: 10 - 9 = 1( điểm)
Số bạn được điểm 9 là: 24 : 1 = 24 ( bạn)
Số bạn được điểm 10 là: 43 - 24 = 19 ( bạn)
 Đáp số: 24 bạn đạt điểm 9
 19 bạn đạt điểm 10
Bài 5( 3 điểm):
Theo bài ra ta có hình vẽ:
 1
Ta chia phần diện tích tăng thêm thành 4 phần hình chữ nhật có diện tích bằng nhau như hình vẽ. 
	Diện tích của mỗi phần hình chữ nhật đó là:
 320 : 4 = 80 ( m2)
	Cạnh của vườn trường khi chưa mở rộng là:
 80 : 2 - 2 = 38( m)
	Diện tích của vườn trường khi chưa mở rộng là:
 38 x 38 = 1444( m)
 Đáp số: 1444 m
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI TUẦN 10
MÔN: TOÁN
LỚP 5
 Thời gian làm bài: 60 phút( không kể thời gian chép đề)
Bài 1( 2 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 8,75 + 4,65 + 2,25
b) 2,25tấn + 6,7tạ + 4750kg + 330kg
c) ( 5,26 + 9,85) + ( 1,15 + 4,74)
d) ( 4,91 + 12,57) + ( 5,09 + 7,43)
Bài 2( 2 điểm):
a) Không làm tính, hãy cho biết chữ số tận cùng của phép tính sau:
	( 1991 + 1992 + .... + 1999) - ( 11 + 12 + ... + 19)
b) Không làm tính hãy xét xem kết quả sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao?
	136 x 136 - 42 = 1960
Bài 3(2 điểm): Tìm và , biết + = 83,35 và + = 514
Bài 4( 2 điểm): Một giá sách có 3 ngăn. Số sách ở ngăn thứ nhất bằng số sách ở ngăn thứ ba. Số sách ở ngăn thứ hai bằng số sách ở ngăn thứ nhất. Hỏi trên giá sách có tất cả bao nhiêu quyển sách, biết rằng ngăn thứ ba có nhiều hơn ngăn thứ hai là 45 quyển sách?
Bài 5( 2 điểm): Thửa ruộng thứ nhất hình vuông cạnh 20m. Thửa ruộng thứ hai hình chữ nhật có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng và chiều rộng chung với cạnh hình vuông. Tính hiệu chu vi hai thửa ruộng đó.
ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ 10
Bài 1( 2 điểm): Tính nhanh đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm)
a) 8,75 + 4,65 + 2,25 = 4,65 + ( 8,75 + 2,25)
 = 4,65 + 11
	 = 15,65
b) 2,25tấn + 6,7tạ + 4750kg + 330kg
	= 2,25tấn + 0,67tấn + 4,75tấn + 0,33tấn
	= ( 2,25tấn + 4,75tấn) + ( 0,67tấn + 0,33tấn)
	= 7 tấn + 1tấn
	= 8tấn
c) ( 5,26 + 9,85) + ( 1,15 + 4,74) = ( 5,26 + 4,74) + ( 9,85 + 1,15)
 = 10 + 10
 = 20
d) ( 4,91 + 12,57) + ( 5,09 + 7,43) = ( 4,91 + 5,09) + ( 12,57 + 7,43)
 = 10 + 20
 = 20
Bài 2( 2 điểm): Làm đúng mỗi phần được 1 điểm:
a) Chữ số tận cùng của tổng ( 1991 + 1992 + .... + 1999) và ( 11 + 12 + ... + 19) đều bằng chữ số tận cùng của tổng 1 + 2 + 3 + ..... + 9 và bằng 5. Cho nên hiệu trên có tận cùng bằng 0.
b) Kết quả sai, vì tích của 136 x 136 có tận cùng bằng 6 mà số trừ có tận cùng bằng 2 nên hiệu không thể có tận cùng bằng 0.
Bài 3( 2 điểm):
Vì + = 83,35 nên = 35
Vì + = 514 nên a = 4
Do đó: = 514 - 435 = 79
Vậy = 514 và = 79
Bài 4( 2 điểm):
	Vì số sách ở ngăn thứ nhất bằng số sách ở ngăn thứ ba nên số sách ở ngăn thứ ba bằng số sách ở ngăn thứ nhất.
	Phân số chỉ số sách ở ngăn thứ ba hơn ngăn thứ hai là:
 ( số sách ngăn thứ nhất)
	Số sách ở ngăn thứ nhất là: 
 45 : = 60 ( quyển)
	Số sách ở ngăn thứ thứ ba là:
 60 : = 90 ( quyển)
	Số sách ở ngăn thứ hai là:
 60 x = 45 ( quyển)
	Số sách có ở trên giá sách là: 60 + 90 + 45 = 195 ( quyển)
 Đáp số: 195 quyển
Bài 5( 2 điểm):
Theo bài ra ta có hình vẽ:
 A 	B E
 20m
 D	 C	G
	Ta có BE = BC
	Chiều dài hình chữ nhật BEGC là: 
 20 : 2 x 3 = 30 ( m)
	Chu vi hình chữ nhật BEGC là:
 ( 20 + 30) x 2 = 100 ( m)
	Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 20 x 4 = 80( m)
	Hiệu chu vi hai thửa ruộng là:
 100 - 80 = 20 ( m)
 Đáp số: 20m
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI TUẦN 11
MÔN: TOÁN
LỚP 5
 Thời gian làm bài: 60 phút( không kể thời gian chép đề)
Bài 1( 2 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 72,64 - ( 18,35 + 9,29)
b) 45,83 - 8,46 - 7,37
Bài 2( 2 điểm):
a) Tổng của hai số gấp đôi số thứ nhất. Tìm thương của hai số đó.
b) Thương của hai số bằng 1 và còn dư 1992. Tìm thương hai số đó.
Bài 3( 2 điểm): Tìm x
a) x - 1,57 = 6,28 - 2,86 b) 9,48 - x = 5,73 - 0,375
Bài 4( 2 điểm): Mức lương trung bình hàng tháng của bố và mẹ là 900 000 đồng. Vì tháng này bố được thưởng 200 000 đồng và mẹ được thưởng 
300 000 đồng nên số tiền của bố nhận được bằng số tiền của mẹ. Hãy tính mức lương hàng tháng của mỗi người.
Bài 5( 2 điểm): Tính diện tích hình chữ nhật biết chu vi là 54m và nếu bớt chiều dài 2,5m nhưng thêm 2,5m cho chiều rộng thì được một hình vuông.
ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ 11
Bài 1( 2 điểm): Tính đúng mỗi phần được 1 điểm
a) 72,64 - ( 18,35 + 9,29) = 72,64 - 27,64
 = 45
b) 45,83 - 8,46 - 7,37 = 45,83 - ( 8,46 + 7,37)
 = 45,83 - 15,83
 = 30
Bài 2( 2 điểm): Làm đúng mỗi phần được 1 điểm
a) Tổng của hai số gấp đôi số thứ nhất, thì hai số hạng bằng nhau.
 Do đó thương của hai số đó bằng 1.
b) Thương hai số bằng 1 và dư 1992, tức là:
 số bị chia = số chia + 1992
 Như vậy hiệu hai số là 1992
Bài 3( 2 điểm): Tìm đúng mỗi phần được 1 điểm:
a) x = 4,99 b) x = 4,125
Bài 4( 2 điểm):
Tổng số tièn lương tháng của bố và mẹ là:
 900 000 x 2 = 1 800 000 (đồng)
Toàn bộ số tiền lương tháng này của bố và mẹ lĩnh là:
 1 800 000 + 200 000 + 300 000 = 2 300 000 (đồng)
Tháng này mỗi người được lĩnh cả lương và thưởng là:
 2 300 000 : 2 = 1 150 000 (đồng)
Tiền lương tháng của bố là: 
 1 150 000 - 200 000 = 950 000 (đồng)
Tiền lương tháng của mẹ là:
 1 150 000 - 300 000 = 850 000 (đồng)
 Đáp số: Mẹ: 850 000 đồng
 Bố: 950 000 đồng
Bài 5( 2 điểm): 
	Vì nếu bớt chiều dài 2,5m và thêm cho chiều rộng 2,5m thì được một hình vuông nên chiều dài hơn chiều rộng là:
 2,5 + 2,5 = 5( m)
	Nửa chu vi hình chữ nhật là:
 54 : 2 = 27 ( m)
	Chiều rộng hình chữ nhật là:
 ( 27 - 5) : 2 = 11( m)
	Chiều dài hình chữ nhật là:
 11 + 5 = 16( m)
	Diện tích của hình chữ nhật đó là:
 16 x 11 = 176 ( m2)
 Đáp số: 176m2
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI TUẦN 12
MÔN: TOÁN
LỚP 5
 Thời gian làm bài: 60 phút( không kể thời gian chép đề)
Bài 1( 2 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 5,6 x 4 + 5,6 x 3 + 5,6 x 2 + 5,6 
b) 2,5 x 12,5 x 0,8 x 4
Bài 2( 2 điểm): Tìm x là số tự nhiên bé nhất sao cho:
 ( x - 9,25 4) : ( x - 9,25 4)
Bài 3( 2 điểm): Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được một số lớn gấp 13 lần số đã cho.
Bài 4( 2 điểm): Người ta chuyển 270 tấn gạo vào ba kho. Tính số gạo chuyển vào mỗi kho biết rằng cứ chuyển 1 tấn gạo vào kho A thì chuyển 2 tấn gạo 
Bài 5( 2 điểm): Một hình chữ nhật có chu vi 54cm. Tính diện tích của hình đó, biết rằng 4 lần chiều dài bằng 5 lần chiều rộng.
ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ 12
Bài 1 ( 2 điểm):
a) 5,6 x 4 + 5,6 x 3 + 5,6 x 2 + 5,6 = 5,6 x ( 4 + 3 + 2 + 1)
 = 5,6 x 10
 = 56
b) 2,5 x 12,5 x 0,8 x 4 = ( 2,5 x 4) x ( 12,5 x 0,8)
 = 10 x 10
 = 100
Bài 2( 2 điểm): 
Ta có: ( x - 9,25 4) : ( x - 9,25 4) = 1
	Vì số bị chia bằng số chia nên điều trên luôn đúng với mọi số tự nhiên x làm cho số chia khác 0.
	Tức là: x - 9,25 4 > 0
 x - 37 > 0
 x > 37
	Vậy giá trị số tự nhiên bé nhất là: x = 38 
Bài 3( 2 điểm):
Gọi số phải tìm là . Viết thêm chữ số 9 vào bên trái ta được số .
Theo bài ra ta có:
 = x 13
 900 + = x 13
	900 = x 13 - 
 900 = x ( 13 - 1)
 900 = x 12
 = 900 : 12
 = 75
Vậy số cần tìm là: 75
Bài 4( 2 điểm):
Cứ chuyển 1 tấn gạo vào kho A thì chuyển 2 tấn gạo vào kho B. Do đó tỉ số gạo chuyển vào kho A và kho B là: 
Cứ chuyển 6 tấn gạo vào kho C thì chuyển 4 tấn gạo vào kho A. Do đó tỉ số của số gạo chuyển vào kho C và kho A là: 
Ta có sơ đồ:
Kho A:
Kho B:	270 tấn
Kho C:
Số tấn gạo chuyển vào kho A là:
 270 : ( 4 + 8 + 6) x 4 = 60 ( tấn)
Số tấn gạo chuyển vào kho B là:
 270 : ( 4 + 8 + 6 ) x 8 = 120 ( tấn)
Số tấn gạo chuyển vào kho C là:
 270 - 60 - 120 = 90 ( tấn)
 Đáp số: Kho A: 60 tấn
 Kho B: 120 tấn
 Kho C: 90 tấn
Bài 5( 2 điểm):
Vì 4 lần chiều dài bằng 5 lần chiều rộng nên chiều rộng bằng chiều dài.
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là: 
 54 : 2 = 27 ( cm)
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng: 27cm
Chiều dài: 
Chiều dài của hình chữ nhật đó là: 
 27 : ( 4 + 5) x 5 = 15 ( cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là: 
 27 - 15 = 12 ( cm)
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
 12 x 15 = 180 ( cm2)
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI TUẦN 13
MÔN: TOÁN
LỚP 5
 Thời gian làm bài: 60 phút( không kể thời gian chép đề)
Bài 1( 2 điểm): Tính nhanh
a) 12,357 - 3,275 - 4,725
b) ( 7,5 x 18,3 + 26,4 x 18,3) x ( 47 x 11 - 4700 x 0,1 - 47)
Bài 2( 2 điểm): Tìm giá trị thích hợp thay vào x,y sao cho: 
 x,y 9,9 = xx,yy
 ( với x và y không đồng thời bằng 0)
Bài 3( 1,5 điểm): Hiệu của hai số bằng nửa số bị trừ. Tìm thương hai số đó.
Bài 4( 2 điểm):Hai kho A và B chứa gạo. Nếu chuyển 1,5 tấn gạo từ kho A sang cho kho B thì số gạo ở hai kho bằng nhau; nếu chuyển 1,2tấn gạo từ kho B sang cho kho A thì số gạo ở kho A sẽ gấp 2,5 lần kho B. Hỏi lúc đầu mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo?
Bài 5( 2,5 điểm): Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 240m được ngăn theo chiều rộng thành hai mảnh: một mảnh nhỏ hình vuông để trồng hoa, một mảnh lớn hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng để trồng rau. Tìm diện tích mảnh vườn trồng rau.
ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ 13
Bài 1( 2 điểm): Làm đúng mỗi phần được 1 điểm:
a) 12,357 - 3,275 - 4,725 = 12,357 - ( 3,275 + 4,725)
 = 12,375 - 8
 = 4,375
b) ( 7,5 x 18,3 + 26,4 x 18,3) x ( 47 x 11 - 4700 x 0,1 - 47)
Ta có: 47 x 11 - 4700 x 0,1 - 47 = 47 x 11 - 47x 100 x 0,1 - 47
 = 47 x ( 11 - 100 x 0,1 - 1)
 = 47 x ( 11 - 10 - 1)
 = 47 x 0
 = 0 
Vậy ( 7,5 x 18,3 + 26,4 x 18,3) x ( 47 x 11 - 4700 x 0,1 - 47) = 0
Bài 2( 2 điểm): 
Ta có: x,y 9,9 = xx,yy
 x,y 9,9 x 100 = xx,yy x 100
 x,y 10 x 9,9 x 10 = xxyy 
 xy 99 = xxyy 
 xy 9 11 = x0y 11
 xy 9 = x0y
 ( x 10 + y ) 9 = x 100 + y
 x 90 + y 9 = x 100 + y
 y 9 - y = x 100 - x 90 
 y ( 9 - 1) = x (100 - 90)
 y 8 = x 10
 y 4 = x 5
Vì x 5 chia hết cho 5 nên y 4 cũng phải chia hết cho 5. 
Suy ra y = 5 hoặc y = 0
	Nếu y = 0 thì x = 0 ( không được)
 Nếu y = 5 thì x = 4
Vậy ta có: 4,5 x 9,9 = 44,55
Bài 3( 1,5 điểm): 
	Hiệu hai số bằng nửa số bị trừ, như vậy số bị trừ sẽ gấp đôi hiệu hay gấp đôi số trừ. Do đó thương của hai số bằng 2.
Bài 4( 2 điểm):
	Nếu chuyển 1,5 tấn gạo từ kho A sang kho B thì hai kho có số gạo bằng nhau. Do đó kho A hơn kho B số gạo là:
 1,5 + 1,5 = 3 ( tấn)
	Nếu chuyển 1,2tấn gạo từ kho B sang kho A thì kho A nhiều hơn kho B một lượng gạo là:
 1,2 + 1,2 + 3 = 5,4 ( tấn)
	Vì: 2,5 = 
Ta có sơ đồ biểu thị số gạo của hai kho sau khi đã chuyển 1,2tấn từ kho B sang kho A:
 Kho A: 
	5,4 tấn
 Kho B:
	Số gạo còn lại của kho B là:
 5,4 : ( 5 - 2) x 2 = 3,6 ( tấn)
	Số gạo lúc đầu ở kho B là:
 3,6 + 1,2 = 4,8 ( tấn)
	Số gạo lúc đầu ở kho A là:
 4,8 + 3 = 7,8 ( tấn)
 Đáp số: Kho B: 4,8 tấn
 Kho A: 7,8 tấn
Bài 5( 2,5 điểm):
Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật ban đầu là: 240 : 2 = 120 (m)
Vì mảnh vườn được chia theo chiều rộng thành một mảnh hình vuông và một mảnh hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng nên cạnh hình vuông chính là chiều rộng của vườn và chiều dài của mảnh vườn ban đầu bằng 3 lần chiều rộng.
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng: 120m 
Chiều dài: 
Chiều rộng của mảnh vườn ban đầu ( cạnh của mảnh vườn trồng hoa) là:
 120 : ( 1 + 3) = 30 ( m)
Diện tích của mảnh vườn trồng hoa là:
 30 x 30 = 900 ( m)
 Đáp số: 900m
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI TUẦN 14
MÔN: TOÁN
LỚP 5
 Thời gian làm bài: 60 phút( không kể thời gian chép đề)
Bài 1( 2 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 1,4 : 3 + 5,8 : 3 
b) 23,45 : 12,5 : 0,8 
c) 705 : 45 - 336 : 45
d) ( 1,25 x 3,6 ) : ( 9 x 5)
Bài 2( 2 điểm): Tìm x:

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_TOAN_LOP_5TH_KIM_DONG.doc