Đề khảo sát học kì II - Lớp 4 năm học: 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát học kì II - Lớp 4 năm học: 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát học kì II - Lớp 4 năm học: 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt
PHÒNG GD &ĐT SA PA
TRƯỜNG TH TẢ VAN
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC KÌ II- Lớp 4
Năm học: 2015- 2016
Môn: Tiếng Việt
I. KIỂM TRA ĐỌC
A. Đọc thành tiếng: Cho HS đọc 1 đoạn khoảng 90 chữ ở văn bản sau:
Về thăm bà
Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ:
- Bà ơi!
Thanh bước dưới dàn thiên lí. Có tiếng người đi, rồi bà, mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần.
- Cháu đã về đấy ư?
Bà thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương: 
- Đi vào trong nhà kẻo nắng cháu!
Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình những ngày còn nhỏ.
Bà nhìn cháu, giục: 
- Cháu rửa mặt rồi đi nghỉ đi!
Lần nào trở về nhà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ hiền lành. Ở đấy, bà lúc nào cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh.
B. Đọc hiểu: Dựa vào nội dung đoạn văn bản trên chọn viết ý trước câu trả lời đúng và đầy đủ nhất.
Câu 1: Những hình ảnh nào cho thấy bà Thanh đã già?
a. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.
b. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu.
c. Tóc bạc phơ, lưng đã còng.
Câu 2: Thanh có cảm giác thế nào khi trở về ngôi nhà của bà?
a. Vui sướng, phấn chấn.
b. Thong thả, bình yên, được bà che chở.
c. Mát mẻ, thoải mái.
Câu 3: Vì sao Thanh cảm thấy bình yên, thong thả mỗi khi về với bà?
a. Bà luôn luôn che chở Thanh.
b. Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn kính yêu và tin cậy bà.
c. Thanh luôn kính yêu bà.
Câu 4: Các chi tiết nói lên tình cảm của bà đối với Thanh là:
a. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.
b. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm.
c. Nhìn cháu bằng ánh mắt mến thương.
C. Luyện từ và câu
Câu 1: Từ nào dưới đây là danh từ?
a. Căn nhà.
b. Mát mẻ.
c. Rửa.
Câu 2: Xác định chủ ngữ trong câu “ Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế”
a. Lần nào trở về với bà.
b. Bình yên và thong thả như thế.
c. Thanh
II. KIỂM TRA VIẾT
Chính tả: (Nghe viết) 
Về thăm bà.
Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình những ngày còn nhỏ.
Bà nhìn cháu, giục: 
- Cháu rửa mặt rồi đi nghỉ đi!
Lần nào trở về nhà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ hiền lành. Ở đấy, bà lúc nào cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh.
B. Tập làm văn: Thế giới xung quanh em có rất nhiều con vật quen thuộc như: bác trâu chăm chỉ, chú mèo dễ thương, anh gà trống oai phong, chị gà mái luôn hết mình chăm sóc đàn con, chú lợn ủn ỉn ăn no lại nằm, chú bồ câu, bác gấu.... Em hãy tả một con vật mà em yêu quý nhất.
PHÒNG GD &ĐT SA PA
TRƯỜNG TH TẢ VAN
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI - Lớp 4
Năm học: 2015- 2016
Môn: Tiếng Việt 
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
A. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
- Đọc rõ ràng, lưu loát, đúng tốc độ 5 điểm
- Đọc đúng tốc độ có 1, 2 tiếng còn phát âm chưa đúng 4 điểm
- Đọc đúng tốc độ, phát âm sai không quá 5 lỗi 3 điểm 
- Tùy mức độ sai sót của HS mà giáo viên chấm điểm cho phù hợp.
B. Đọc hiểu (4 điểm) Mỗi ý chọn và viết đúng được 1 điểm
Câu 1: ý a
Câu 2: ý b
Câu 3: ý b
Câu 4: ý a
C. Luyện từ và câu (1 điểm) Mỗi ý chọn và viết đúng được 0,5 điểm
Câu 1: ý a
Câu 2: ý c
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
A. Chính tả (5 điểm) 
- Viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ, không mắc quá 5 lỗi được 5 điểm
- Viết sai 5 lỗi trừ 1 điểm
B. Tập làm văn (5 điểm)
- Mở bài: giới thiệu được con vật định tả (theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp): 1 điểm.
- Thân bài: 
Đoạn 1: Tả hình dáng
+ Tả bao quát : Thân hình, cân nặng, màu lông, (0,5 điểm)
+ Tả chi tiết : đầu : hình dáng ? to bằng gì ? (0,5 điểm)
Mắt : màu gì? Hình gì? Tinh nhanh không? (0,5 điểm)
Tai ; hình gì ? Tinh nhanh hay không? (0,5 điểm)
Mỏ, miệng, ria, đuôi, chân, (0,5 điểm)
Đoạn 2: Tả hoạt động, có hai cách. (0,5 điểm)
	+ Có thể tả hoạt động đặc trưng ngộ nghĩnh của con vật.
	+ Tả hoạt động thường xuyên của con vật (lúc bắt đầu đến kết thúc)
- Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ với con vật vừa tả 1 điểm.
* Viết sai 5 lỗi trừ 0,5 điểm 
* Lỗi dùng từ, câu, diễn đạt chưa đúng ý trừ 0,5 điểm toàn bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KHAO_SAT_CUOI_HKII_TIENG_VIET_4.doc