Đề khảo sát học kì II - Lớp 2 năm học: 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 927Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát học kì II - Lớp 2 năm học: 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát học kì II - Lớp 2 năm học: 2015 - 2016 môn: Tiếng Việt
PHÒNG GD &ĐT SA PA
TRƯỜNG TH TẢ VAN
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC KÌ II- Lớp 2
Năm học: 2015- 2016
Môn: Tiếng Việt
I. LUYỆN ĐỌC
A. Đọc thành tiếng: Cho HS đọc đoạn khoảng 50 chữ ở văn bản sau: 
Những quả đào
Sau một chuyến đi xa, người ông mang về bốn quả đào. Ông bảo vợ và các cháu:
- Quả to này xin phần bà. Ba quả nhỏ hơn phần các cháu.
Bữa cơm chiều hôm ấy, ông hỏi các cháu:
- Thế nào, các cháu thấy đào có ngon không?
Cậu bé Xuân nói: 
- Đào có vị rất ngon và mùi thật là thơm. Cháu đem hạt trồng vào một cái vò. Chẳng bao lâu, nó sẽ mọc thành một cây đào to đấy, ông nhỉ?
- Mai sau cháu sẽ làm vườn giỏi. - Ông hài lòng nhận xét.
Cô bé Vân nói với vẻ tiếc rẻ:
- Đào ngon quá, cháu ăn hết mà vẫn thèm. Còn hạt thì cháu vứt đi rồi. 
- Ôi, cháu của ông còn thơ dại quá!
Thấy Việt chỉ chăm chú nhìn vào tấm khăn trải bàn, ông ngạc nhiên hỏi: 
- Còn Việt, sao cháu chẳng nói gì thế?
- Cháu ấy ạ? Cháu mang đào cho Sơn. Bạn ấy bị ốm. Nhưng bạn ấy không muốn nhận. Cháu đặt quả đào trên giường rồi trốn về.
- Cháu là người có tấm lòng nhân hậu! – Ông lão thốt lên và xoa đầu đứa cháu nhỏ.
B. Đọc hiểu: Dựa vào nội dung đoạn văn bản trên chọn viết ý trước câu trả lời đúng và đầy đủ nhất.
Câu 1: Người ông dành những quả đào cho ai?
a. Người ông dành quả đào cho bà và các cháu.
b. Người ông dành quả đào cho bà.
c. Người ông dành quả đào cho cháu.
Câu 2: Được ông cho quả đào Việt đã làm gì?
a. Việt ăn và vứt hạt đi luôn.
b. Việt mang đào cho Sơn vì bạn ấy bị ốm.
c. Việt ăn xong mang hạt đào trồng vào chậu.
Câu 3: Ông nhận xét về cậu bé Xuân như thế nào?
a. Ôi, cháu của ông còn thơ dại quá!
b. Mai sau, cháu sẽ làm vườn giỏi.
c. Cháu là người có tấm lòng nhân hậu!
Câu 4: Ông nhận xét về cô bé Vân ra sao?
a. Ôi! Cháu của ông còn thơ dại quá!
b. Cháu là người có tấm lòng nhân hậu.
c. Mai sau, cháu sẽ làm vườn giỏi.
C. Luyện từ và câu
Câu 1: Trong câu: Vì khôn ngoan, Sư Tử đã thoát nạn. Bộ phận nào trả lời cho cụm từ “Vì sao”
a. Vì khôn ngoan
b. Sư Tử thoát nạn.
c. Sư Tử đã thoát nạn.
Câu 2: Đâu là cặp từ trái nghĩa trong các cặp từ sau:
a. to - lớn
b. nhỏ - bé
c. khóc- cười
II. LUYỆN VIẾT
Chính tả: (Nghe viết) 
Những quả đào
Một người ông có ba đứa cháu nhỏ. Một hôm, ông cho mỗi cháu một quả đào. Xuân ăn dào xong, đem hạt trồng. Vân ăn xong vẫn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang cho cậu bạn bị ốm. Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu.
B. Tập làm văn: Kể về người thân trong gia đình mà em yêu quý nhất theo gợi ý:
- Người đó là ai? Năm nay khoảng bao nhiêu tuổi, làm nghề gì?
- Dáng người như thế nào? Mái tóc, làn da, khuôn mặt... ra sao?
- Hàng ngày, người đó làm những công việc gì?
- Nêu suy nghĩ (tình cảm)của em về người ấy.
PHÒNG GD &ĐT SA PA
TRƯỜNG TH TẢ VAN
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM - Lớp 2
Năm học: 2015- 2016
Môn: Tiếng Việt 
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
A. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
- Đọc rõ ràng, lưu loát, đúng tốc độ 5 điểm
- Đọc đúng tốc độ có 1, 2 tiếng còn phát âm chưa đúng 4 điểm
- Đọc đúng tốc độ, phát âm sai không quá 5 lỗi 3 điểm 
- Tùy mức độ sai sót của HS mà giáo viên chấm điểm cho phù hợp.
B. Đọc hiểu (4 điểm) Mỗi ý chọn và viết đúng được 1 điểm
Câu 1: ý a
Câu 2: ý b
Câu 3: ý b
Câu 4: ý a
C. Luyện từ và câu (1 điểm) Mỗi ý chọn và viết đúng được 0,5 điểm
Câu 1: ý a
Câu 2: ý c
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
A. Chính tả (5 điểm) 
- Viết đúng chính tả, trình bày sạch sẽ, không mắc quá 5 lỗi được 5 điểm
- Viết sai 5 lỗi trừ 1 điểm
B. Tập làm văn (5 điểm)
- Viết được câu giới thiệu về người định kể, tên tuổi, nghề nghiệp (1,5 điểm)
- Viết được câu kể về hình dáng, mái tóc, khuôn mặt, mái tóc, làn da.... (1,5 điểm)
- Kể được công việc hàng ngày của người thân (1 điểm)
- Viết được câu nêu suy nghĩ, tình cảm của em với người thân (1 điểm)
* Các câu kể đúng ý, dùng từ chính xác, câu văn trọn vẹn

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KHAO_SAT_CUOI_HK2_TIENG_VIET_2.doc