Đề khảo sát cuối kì II năm học 2014 - 2016 tiếng Việt - Lớp 3 – Thời gian 60 phút (không kể thời gian phát đề)

doc 7 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 735Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát cuối kì II năm học 2014 - 2016 tiếng Việt - Lớp 3 – Thời gian 60 phút (không kể thời gian phát đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát cuối kì II năm học 2014 - 2016 tiếng Việt - Lớp 3 – Thời gian 60 phút (không kể thời gian phát đề)
PHÒNG GD - ĐT THANH OAI ĐỀ KHẢO SÁT CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2014 -2016
TRƯỜNG TIỂU HỌC DÂN HÒA Tiếng Việt - Lớp 3 – Thời gian 60 phút
 (Không kể thời gian phát đề)
Họ và Tên:Lớp.. 
Điểm chung
Điểm đọc 
Điểm viết
Chữ kí người chấm
1,
2,.....
Điểm đọc thành tiếng
Điểm đọc thầm
A, KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV kiểm tra lồng vào các tiết ôn tập cuối học kì II (Tuần 35)
II. Đọc thầm (4 điểm)
Hãy tập thể dục.
	Sức khỏe rất cần thiết trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Vì thế, trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. Bác Hồ đã nói: "Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe mới thành công. Mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe".
	Có sức khỏe, con người mới vui sống, học hành, công tác, chiến đấu tốt. Vì vậy, Bác thường khuyên: "Nên luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe .... Việc đó không tốn kém, khó khăn gì. Gái trai, già trẻ cũng nên làm và ai cũng làm được. Ngày nào cũng tập thì khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ, như vậy là sức khỏe". Đó cũng là bổn phận của người dân yêu nước.
	Các em cần biết, tập thể dục không chỉ để khỏe mạnh mà còn là để phát triển giống nòi. Bác Hồ đã từng nêu gương và nhắc nhở: "Tôi mong đồng bào ta ai cũng gắng tập thể dục. Tự tôi ngày nào tôi cũng tập". Trong các em, ai đã làm theo lời Bác dạy? Còn chần chờ gì nữa, hãy cùng nhau tập thể dục.	
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Sức khỏe cần thiết như thế nào đối với đất nước?
A. Sức khỏe giúp giữ gìn dân chủ.
B. Sức khỏe giúp xây dựng nước nhà, gây đời sống mới.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
2. Tập thể dục hàng ngày mang lại lợi ích gì cho sức khỏe?
A. Mang lại nhiều tiền bạc.
B. Làm cho khí huyết lưu thông, tính thần đầy đủ.
C. Mang lại niền tin, giúp em học giỏi.
3. Câu nào dưới đây dùng đúng dấu phẩy?
A. Để cơ thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục.
B. Để cơ thể, khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục.
C. Để cơ thể khỏe mạnh, em phải năng tập, thể dục.
4. Điền dấu phẩy, dấu hai chấm hoặc dấu chấm than thích hợp vào đoạn văn sau:
 Mọi người vừa thấp thỏm sợ cậu trượt tay ngã xuống đất vừa luôn miệng khuyến khích "Cố lên Cố lên"
5. Đặt một câu có sử dụng phép nhân hóa để nói về việc tập thể dục.
.........................................................................................................................................
B. Bài kiểm tra viết:
1. Chính tả: (5 điểm) Nghe – viết: 
2. Tập làm văn: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu kể việc làm tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
1- Chính tả nghe- viết (5 điểm) – Thời gian 15 phút
Cây gạo.
 Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen .... đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
A- KIỂM TRA ĐỌC:
Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm): 
- Mỗi câu được 1, 0 điểm;
- Đáp án: 
Câu 1: b Câu 2: b Câu 3: a 
Câu 4: Mọi người vừa thấp thỏm sợ cậu trượt tay ngã xuống đất, vừa luôn miệng khuyến khích: "Cố lên! Cố lên!"
Câu 5: VD: Em rất thích rèn luyện với anh cầu lông vào buổi sáng.
B- KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
1- Viết chính tả (5 điểm):
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn – 5 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai ( âm đầu, vần, thanh ); không viết hoa đúng qui định, trừ 0,5 điểm.
- Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,  trừ 1 điểm toàn bài. 
2- Tập làm văn (5 điểm):
- Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm: 
 + Viết được một đoạn văn Kể về một việc tốt mà em đã làm để bảo vệ môi trường”
 + Biết dùng từ, đặt câu đúng, không mắc lỗi chính tả;
 + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tùy theo mức độ sai sót về dùng từ, về câu và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 - 0,5
PHÒNG GIÁO DỤC THANH OAI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC: DÂN HÒA Môn: Toán
 Năm học: 2015- 2016
 Thời gian: 50 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng.	
1, Trong các số: 62 078, 82 075, 82 090, 82 100, 82 099, 92 109, 93 000. Số lớn nhất là: 
A. 92 109 B. 82 075	 C. 82 090 D. 93 000
2. Tìm điểm ở giữa đoạn thẳng AC, CE
 a. A và C b. A và D c. B và D d. C và E 	
3. Hình vuông có cạnh 9cm. Diện tích hình vuông là:
A. 72cm2	B. 81cm	C. 81cm2	D 72cm
4. 2m3cm = ........cm
A. 23cm B. 203cm C. 230cm
5. Mua 4kg gạo hết 14 000 đồng. Vậy mua 5 kg gạo hết số tiền là:
A. 35 00 đồng B. 17500 đồng C. 14500 đồng D. 10500 đồng
6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ 7. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:
A. Thứ sáu	B. Thứ bảy	C. Chủ nhật	D. Thứ hai
II. PHẦN TỰ LUẬN
1.Đặt tính rồi tính:
65 754 + 3 480	 19 880 – 8795	6 936 x 3	12784 : 8
.
2.Tìm x:
 X : 8 = 7890	42534 : x = 6
.............
.....................................
3. Một người đi xe đạp cứ 12 phút đi được 3 km. Hỏi nếu cứ đi như vậy trong 28 phút thì đi được mấy ki-lô- mét? ........
.....................................
4. Cho dãy số: 1, 3, 4, 7, 11, ..
Điền tiếp 3 số vào dãy số. Nêu quy luật
.
Đáp án điểm
A. Phần trắc nghiệm: 4 điểm
Bài 1: ( 0,5 điểm)
Khoanh vào đáp án D. 93 000
Bài 2: (0,5 điểm)
Khoanh vào đáp án c: B và D
Bài 3: ( 0,5 điểm)
Khoanh vào đáp án C. 81cm2
Bài 4: ( 0,5 điểm)
Khoanh vào đáp án B. 203cm
Bài 5: ( 1 điểm)
Khoanh vào đáp án B. 17 500 đồng
Bài 6: ( 1 điểm)
Khoanh vào đáp án C. Chủ nhật
B. Phần tự luận
Bài 1: (2 điểm)
Mỗi phép tính đúng 0,5đ
Bài 2: ( 2 điểm)
 X : 8 = 7890 42534 : X = 6
X = 7890 x 8 X = 42534 : 
 X = 63120	 X = 7089
Bài 3: ( 3đ)
Trả lời đúng lời giải 
 Một km đi hết số phút là (0,5đ)
 12 : 3 = 4( phút) (0,5đ)
28 phút đi được số km là (0,5đ)
 28 : 4 = 7( km) (1đ)
 Đáp số: 7 km (0,5đ)
Bài 4: Điền tiếp được 3 số ( 0,5đ)
 Nêu được qui luật (0,5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_cuoi_nam_lop_3_toan_tieng_viet.doc