PHÒNG GD & ĐT HUYỆN CẨM THỦY TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN -----***----- KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022- 2023 Môn thi : VẬT LÝ - Lớp : 9 Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi : 27/42023 (Đề thi có 02 trang gồm 08 câu Trắc nghiệm và 04 câu Tự luận ) Họ, tên thí sinh :............................................................................... Số báo danh :............................................................................... PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời là đúng. Câu 1. Máy phát điện xoay chiều có các bộ phận chính là A. cuộn dây dẫn và lõi sắt. B. nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối nam châm với đèn. C. nam châm vĩnh cửu và sợi dây dẫn nối hai cực nam châm. D. cuộn dây dẫn và nam châm. Câu 2: Khi vật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ, thì ảnh có tính chất: A. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật B. Ảnh ảo, lớn hơn vật C. Ảnh thật, lớn hơn vật D. Ảnh thật,nhỏ hơn vật Câu 3. Nếu tăng hiệu điện thế giữa 2 đầu đường dây tải điện lên gấp ba thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt trên dây sẽ: A. Giảm 3 lần. B. Tăng 3 lần B. Tăng 9 lần. D. Giảm 9 lần. Câu 4: Mắt cận có điểm cực cận là 10 cm, điểm cực viễn là 50 cm thì người đó nếu không đeo kính thì thấy vật trong khoảng nào ? A. Vật cách mắt lớn hơn 50cm B. Vật cách mắt lớn hơn 10cm C. Vật nằm giữa khoảng 10cm và 50cm. D. Vật cách mắt nhỏ hơn 50cm. Câu 5. Điều nào không đúng với thấu kính phân kì? A. Thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa. B. Chùm tia tới song song qua thấu kính cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm. C. Tia sáng qua quang tâm truyền thẳng D. Vật sáng qua thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo. Câu 6. Số bội giác và tiêu cự (đo bằng đơn vị cm) của một kính lúp có hệ thức: A. G = 25 – . B. G = 25 + C. G = . D. G = 25. Câu 7. Khi tia sáng truyền từ môi trường không khí sang môi trường nước thì: A. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. B. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới. C. Góc phản xạ lớn hơn góc tới D. Góc phản xạ nhỏ hơn góc tới. Câu 8. Trên giá đỡ của một kính lúp có ghi 2,5x. Đó là: A.Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 2,5cm. B.Một thấu kính phân kì có tiêu cự 2,5cm. C. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm D. Một thấu kính phân kì có tiêu cự 10cm. PHẦN II: TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 9. (2,0 điểm) Một máy biến thế lý tưởng có cuộn sơ cấp gồm 700 vòng dây, cuộn thứ cấp có 70000 vòng dây, đặt ở đầu đường dây tải điện để truyền đi một công suất 100000 W, hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp 200V. a. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp ? (1,0đ) b. Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây? Biết tổng điện trở của đường dây là 100 Ω (1,0đ), Câu 10. (1,0 điểm) Kính lúp là gì? Trình bày cách sử dụng kính lúp đề quan sát các vật nhỏ? Nêu đặc điểm của ảnh quan sát đuợc qua kính lúp khi đó? Câu 11. (1,0 điểm) Nêu đặc điểm của mắt cận, nêu cách khắc phục? Hai bạn bị cận thị có thể đổi kính cho nhau để đeo không? Vì sao? Câu 12. (2,0 điểm) Đặt vật AB trước một thấu kính phân kỳ như hình vẽ. Biết thấu kính có tiêu cự f = 40cm. Vật AB đặt cách thấu kính một khoảng d=OA=60cm. a. Hãy dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho. Nêu đặc điểm của ảnh (1,0đ) b.Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính và chiều cao của ảnh, biết h=AB = 5cm. (1,0đ) - Hết – PHÒNG GD & ĐT THCS THỊ TRẤN -----***----- HD CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn thi : Vật lý - Lớp : 9 Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi : 27/04/2023 (HD chấm gồm 02 trang) I/ PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm) : Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Hướng dẫn chấm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D B D C B C A C II/ TỰ LUẬN (6.0 điểm): Câu ý Nội dung Điểm Câu 9 (2,0 điểm) a (1,0 điểm) Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp: Áp dụng công thức: Thay số: (V) 0,5 đ 0,5 đ b (1,0 điểm) b) Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây: Áp dụng công thức: Thay số: =2500 (W) 0,5 đ 0,5 đ Câu 10 (1,0 điểm) 1,0 điểm - Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ. - Vật cần quan sát phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính để cho một ảnh ảo lớn hơn vật, mắt nhìn thấy ảnh ảo đó. - Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát thì ta thấy ảnh càng lớn. 0,5 đ 0,5 đ Câu 11 (1,0 điểm) 1,0 điểm - Nhìn thấy những vật ở gần, không nhìn thấy những vật ở xa mắt. - Điểm cực viễn của mắt cận gần hơn mắt bình thường. - Để thấy rõ những vật ở xa, mắt cận phải đeo kính cận thị là thấu kính phân kì. (Hoặc thực hiện phẫu thuật mắt) - Không thể đổi kính cho nhau, vì mỗi mắt cận có điểm cực viễn khác nhau mà kính phù hợp với mắt là kính có tiêu cự kính trùng với điểm cực viễn của mắt. 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Câu 12 (2,0 điểm) a ( 1 đ) Học sinh vẽ đúng tỉ lệ, đủ kì hiệu đường truyền tia sáng, đúng tính chất cho điểm tối đa Ảnh ảo, cùng chiều, bé hơn vật 0,75 đ 0,25đ b (1đ) -Xét 2 tam giác đồng dạng: ΔOAB ∽ ΔOA’B’ -Xét 2 tam giác đồng dạng: ΔOIF ∽ ΔA’B’F ( có OI=AB) 0,25đ 0,25đ Từ (1) và (2) Suy ra 0,25đ thay OA’=24 cm vào (1) ta được h’=A’B’= 2 cm 0,25đ -------------------HẾT------------------- Chú ý: - Các cách làm khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa, điểm thành phần giám khảo tự phân chia trên cơ sở tham khảo điểm thành phần của đáp án. - Đối với câu ...: ............................................................................................................................. - Đối với câu ...: .............................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: