Đề khảo sát chất lượng đầu năm năm học: 2012 - 2013 môn: Tiếng Việt - Lớp 4

doc 4 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 694Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng đầu năm năm học: 2012 - 2013 môn: Tiếng Việt - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng đầu năm năm học: 2012 - 2013 môn: Tiếng Việt - Lớp 4
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM 
Năm học: 2012- 2013
Môn: Tiếng Việt- Lớp 4
A.Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I.Đọc thành tiếng (5 điểm)
1/ GV chọn các bài tập đọc trong SGK Tiếng Việt 4- Tập 1 ( tuần 1;2)
2/ GV ghi tên bài, số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do giáo viên đánh dấu ( khoảng 70 tiếng). Những bài học thuộc lòng yêu cầu học sinh đọc cả bài. Chú ý: tránh trường hợp 2 học sinh kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau.
3/Trả lời 1,2 câu hỏi của giáo viên trong SGK về nội dung đoạn đọc
II.Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm)
Đọc thầm bài thơ sau
THÁNG GIÊNG CỦA BÉ
 Đồng làng vương chút heo may
 Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim.
Hạt mưa mải miết trốn tìm.
 Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.
Quất gom từng hạt nắng rơi
 Làm thành quả- những mặt trời vàng mơ.
 Tháng giêng đến tự bao giờ?
 Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào.
Theo Đỗ Quang Huỳnh
Câu 1: Nội dung của bài thơ là:
 A.Tháng giêng cảnh vật thật tươi đẹp và nhộn nhip.
 B.Cảnh vật tháng giêng thật trong lành, yên tĩnh.
 C.Cảnh vật tháng giêng rất vui tươi, ngộ nghĩnh trong mắt bé thơ.
Câu 2: Trong bài thơ, những sự vật được nhân hoá là:
Đồng làng, tiếng chim, mặt trời.
Mầm cây, hạt mưa, cây đào,cây quất, đất trời.
Mầm cây,bài thơ, hạt nắng.
Câu 3: “Quả quất” được so sánh với hình ảnh nào?
 	A. Hạt nắng. 	B.Mặt trời. 	C. Cả hai hình ảnh trên.
Câu 4: Tiếng “vương” gồm những bộ phận nào?
A. Chỉ có vần . 	B. Chỉ có âm đầu và vần. 
 	C.Có âm đầu, vần và thanh.
Câu 6: a. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ bằng gì?”
 Trải qua hàng nghìn năm lịch sử người Việt Nam đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ mồ hôi và máu của mình.
b.Em đặt dấu phẩy đúng chỗ cho câu trên.
B. KiÓm tra viÕt ( 10 điểm)
1/ ChÝnh t¶: ( 5 điểm)	( 15 phút)
NGÔI NHÀ CHUNG
 Trên thế giới có hàng trăm nước, hàng nghìn dân tộc khác nhau .Mỗi nước , mỗi dân tộc có phong tục ,tập quán riêng nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi nhà chung là trái đất và có chung những việc phải làm. Đó là bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường sống, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật ...
2/ Tập làm văn ( 5 điểm) ( 35 phút)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu kể lại một một người mà em yêu qúy.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Môn: Tiếng Việt lớp 4
Năm học 2013- 2014
A/ Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng ( 5 điểm)
1.1.Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3-4 tiếng: 2 điểm; đọc sai 5-6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 7-8 tiếng: 1 điểm; đọc sai 9-10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm)
1.2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa: (Có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1-2 chỗ): 1 điểm. (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3-4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm)
1.3.Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (khoảng 70 tiếng/1 phút) (Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm)
1.4. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
2/Đọc thầm và trả lời câu hỏi (5 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm.
B/ Kiểm tra viết (10 điểm)
1/Chính tả: (5 điểm)
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm
-Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm.
 Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn... trừ 1 điểm toàn bài.
2/Tập làm văn (5 điểm)
Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
- Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề bài.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. 
(Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: (4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,6 - 1 - 0,5 ) 
Họ và tên:............................................
Lớp: ....................................................
Thứ ngày tháng năm 2013
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
MÔN: TIẾNG VIỆT- Lớp 4
Năm học: 2013- 2014
Thời gian: 30 phút ( không kể thời gian giao đề)
ĐIỂM KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
Đọc thành tiếng vàtrả lời câu hỏi ( 5 điểm )
Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm )
Tổng điểm
Đọc thầm bài thơ sau
THÁNG GIÊNG CỦA BÉ
 Đồng làng vương chút heo may
 Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim.
Hạt mưa mải miết trốn tìm.
 Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.
Quất gom từng hạt nắng rơi
 Làm thành quả- những mặt trời vàng mơ.
 Tháng giêng đến tự bao giờ?
 Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào.
Theo Đỗ Quang Huỳnh
Câu 1: Nội dung của bài thơ là:
 A.Tháng giêng cảnh vật thật tươi đẹp và nhộn nhip.
 B.Cảnh vật tháng giêng thật trong lành, yên tĩnh.
 C.Cảnh vật tháng giêng rất vui tươi, ngộ nghĩnh trong mắt bé thơ.
Câu 2: Trong bài thơ, những sự vật được nhân hoá là:
Đồng làng, tiếng chim, mặt trời.
Mầm cây, hạt mưa, cây đào,cây quất, đất trời.
Mầm cây,bài thơ, hạt nắng.
Câu 3: “Quả quất” được so sánh với hình ảnh nào?
 	A. Hạt nắng. 	B.Mặt trời. 	C. Cả hai hình ảnh trên.
Câu 4: Tiếng “vương” gồm những bộ phận nào?
A. Chỉ có vần . 
B. Chỉ có âm đầu và vần. 
 	C.Có âm đầu, vần và thanh.
Câu 6: a. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ bằng gì?”
 Trải qua hàng nghìn năm lịch sử người Việt Nam đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ mồ hôi và máu của mình.
b.Em đặt dấu phẩy đúng chỗ cho câu trên.

Tài liệu đính kèm:

  • docnamKSCL_dau_nam.doc