Đề cương rút gọn ôn thi TNPT- Môn Sinh lớp 12

pdf 10 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương rút gọn ôn thi TNPT- Môn Sinh lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương rút gọn ôn thi TNPT- Môn Sinh lớp 12
1 
GIÁO VIÊN BỘ MÔN SINH : NGUYỄN CAO KHẢI - DĐ :0908.050. 182 
ĐỀ CƯƠNG RÚT GỌN ÔN THI TNPT 2016- MÔN SINH LỚP 12 
Bài 1 : GEN – MÃ DI TRUYỀN – NHÂN ĐÔI AND 
Câu 1 : Gen là gì ? Có các loại gen nào ? 
- Gen là 1 đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho 1 sản phẩm 
nhất định (ARN hoặc pôlipeptit). Có 2 loại là gen cấu trúc và 
gen điều hoà (khác nhau chủ yếu ở sản phẩm). 
Câu 2 : Trình bày cấu trúc chung của các gen mã hoá prôtêin 
? Gen cấu trúc có 3 vùng trình tự Nu. 
- Vùng điều hoà : nằm ở đầu 3’ của mạch gốc, chứa trình tự 
Nu khởi động và điều hoà phiên mã. 
- Vùng mã hoá : mang thông tin mã hoá các axit amin. 
- Vùng kết thúc : nằm ở đầu 5’ của mạch gốc, mang tín hiệu 
kết thúc phiên mã. 
Gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục (gen không 
phân mảnh), còn ở sinh vật nhân thực vùng mã hoá không liên 
tục, xen kẽ đoạn êxôn và đoạn intron (gen phân mảnh). 
Câu 3 : Mã di truyền (MDT) có các đặc điểm gì ?-- MDT có tính liên tục, được đọc thành từng cụm 3 nuclêôtit trên mARN (mã bộ 
ba).- MDT có tính phổ biến (tất cả các loài sv. đều dùng chung bộ mã di truyền).-- MDT có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hoá 1 loại 
axit amin).- - MDT có tính thoái hoá (nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 loại axit amin). 
Câu 4 : Nhân đôi ADN xảy ra lúc nào ? theo nguyên tắc gì ? 
* Nhân đôi ADN xảy ra trong nhân tế bào ở kì trung gian (trước lúc 
phân bào). 
* Nguyên tắc bổ sung : (A-T ; G-X) và Nguyên tắc bán bảo tồn : từ 
1 phân tử ADN mẹ tạo ra 2 phân tử ADN con giống nhau và giống 
mẹ. Mỗi ADN con có 1 mạch mới và 1 mạch cũ của ADN mẹ. 
Câu 5 : Diễn tiến việc tổng hợp mạch mới dựa trên 2 mạch 
khuôn ADN như thế nào? Vì sao theo 2 cách khác nhau ? 
- Enzim ADN-pôlimêraza lắp ráp các Nu tự do theo nguyên tắc bổ 
sung (A-T ; G-X) :* Trên mạch khuôn 3’– 5’ thì mạch mới được tổng 
hợp liên tục theo chiều 5’ – 3’- * Trên mạch khuôn 5’– 3’ thì mạch 
mới được tổng hợp từng đoạn theo chiều 5’ – 3’. - Enzim Ligaza nối 
các đoạn Okazaki lại với nhau. 
- Vì các mạch đơn mới tổng hợp luôn luôn có chiều 5’ 3’. 
Bài 2 : PHIÊN MÃ & DỊCH MÃ 
Câu 7 : Phiên mã là gì ? Diễn biến và kết quả của quá trình 
phiên mã ?-Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN, xảy ra trong 
nhân tế bào.-* Mạch 3’– 5’ của gen làm khuôn, gọi là mạch mã 
gốc. * Enzim ARN-pôlimêraza lắp ráp các N tự do theo NTBS 
:Agốc= rU ; Tgốc= rA ; Ggốc rX ; Xgốc rG. 
* Kết quả : tạo ra một phân tử ARN có chiều 5’ 3’. Ở sv nhân 
thực, mARN sơ khai loại bỏ các đoạn intron và nối các đoạn êxôn 
tạo thành mARN trưởng thành rồi ra tế bào chất làm khuôn tổng 
hợp prôtêin 
Câu 9 : Dịch mã là gì ? Diễn biến và kết quả của quá trình dịch 
mã ?Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, xảy ra trong tế bào 
chất tại ribôxôm.-- tARN mang bộ 3 đối mã (anticôđon) 3’UAX 5’ 
bổ sung với côđon mở đầu 5’AUG 3’ trên mARN. 
- Axit amin mở đầu là Metiônin ở sv nhân thực và là Formil-Met 
ở sv nhân sơ.- - Quá trình dịch mã chấm dứt khi ribôxôm tiếp 
xúc với mã kết thúc trên mARN là : UAA, UAG, UGA. 
- Kết quả : Axit amin mở đầu bị cắt khỏi chuỗi pôlipeptit dưới 
tác dụng của enzim đặc hiệu. Chuỗi pôlipeptit tiếp tục hình 
thành các prôtêin bậc cao hơn.- Câu 10 : Vai trò của 
pôliribôxôm trong quá trình tổng hợp prôtêin ? Nhóm 5 – 20 
ribôxôm cùng hoạt động trên 1 mARN để làm tăng hiệu suất 
tổng hợp prôtêin cùng loại. 
Câu 6 : Các loại ARN và chức năng ? - mARN : mang thông 
tin di truyền, làm khuôn cho quá trình dịch mã. - - tARN : 
vận chuyển axit amin. – rARN : cấu trúc nên ribôxôm. 
Câu 8 : Viết các côđon mở đầu và kết thúc trên mARN ? 
đọc theo chiều từ 5’  3 ‘.- Côđon mở đầu : 5’ AUG 3’- 
- Côđon kết thúc : 5’ UAA 3’ ; 5’ UAG 3’ ; 5’ UGA 3’ 
2 
Bài 3 : ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN 
Câu 11 : Điều hòa hoạt động của 
gen là điều hoà lượng sản phẩm 
của gen tạo ra trong tế bào. 
• F.Jacôp và J.Mônô đã phát hiện 
cơ chế điều hòa hoạt động của gen 
ở vi khuẩn E.coli năm 1961. 
• Ôpêron gồm có : vùng khởi 
động P – vùng vận hành O – 
nhóm gen cấu trúc. 
• Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin 
ức chế liên kết vùng vận hành O, 
ngăn cản quá trình phiên mã. 
• Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật 
nhân sơ (E.coli) chủ yếu diễn ra ở 
giai đoạn phiên mã. 
 Bài 4 : ĐỘT BIẾN GEN 
Câu 12 : Đột biến gen là gì ? Có những dạng nào ? Thể đột biến là gì ? 
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, nếu đột biến chỉ liên quan tới một cặp nuclêôtit thì gọi là đột biến điểm. 
Có 3 dạng đột biến điểm : mất, thêm và thay thế một cặp nuclêôtit. 
- Thể đột biến là cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. 
Câu 13 : Cơ chế phát sinh đột biến gen ? 
- Sự bắt cặp không đúng trong nhân đôi ADN. Ví dụ, Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với timin (T) tạo nên đột biến thay thế (G – X) 
bằng (A – T) : X - G*  G*- T  T - A 
- Tác động của tác nhân vật lí. Ví dụ : tia tử ngoại (UV) làm cho 2 bazơ timin trên cùng một mạch liên kết với nhau gây ra đột biến 
mất một cặp A-T. 
- Tác động của tác nhân hoá học. Ví dụ : hoá chất 5BU gây đột biến thay thế cặp (A-T) bằng (G-X). 
A - T  A - 5BU  5BU - G  G - X. 
- Tác động của tác nhân sinh học như virut viêm gan B, virut hecpet,... cũng có thể gây đột biến gen. 
Câu 14 : Hậu quả của đột biến gen cấu trúc ?- • 3 cặp Nu liền nhau trong gen mã hoá 1 axit amin trong phân tử prôtêin. 
• Thay thế 1 cặp Nu chỉ gây biến đổi ở 1 axit amin.- • Mất hoặc thêm 1 cặp Nu thì tất cả các bộ 3 tiếp sau đó đều bị thay đổi. Nếu 
xảy ra ở cuối gen sẽ gây hậu quả ít hơn ở phía đầu của gen. 
Câu 15 : Hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào ?-- ĐBG phụ thuộc vào loại, liều lượng, cường độ  của tác 
nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen. 
Câu 16 : Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen ? 
- ĐBG làm xuất hiện các alen mới , cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống. 
- Tần số ĐBG rất thấp (10-6 – 10-4) nhưng số lượng gen trong tế bào rất lớn nên số lượng gen đột biến được tạo ra trên mỗi thế hệ 
là đáng kể, tạo nên nguồn biến dị di truyền chủ yếu cho quá trình tiến hoá. 
3 
Bài 5 : ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST 
Câu 17 : Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST, liên quan tới trình tự các gen. 
CÁC DẠNG CƠ CHẾ HẬU QUẢ Ý NGHĨA 
MẤT 
ĐOẠN 
- NST bị mất một đoạn không 
chứa tâm động. 
- Do trao đổi chéo không cân 
giữa 2 crômatit. 
 Gây chết hoặc giảm sức sống. 
Ví dụ, mất một phần vai dài NST 
số 22 gây bệnh ung thư máu ác 
tính. 
- Loại bỏ những gen xấu. 
- Định vị gen → xây dựng bản đồ di 
truyền. 
LẶP ĐOẠN 
- 1 đoạn của NST lặp lại 1 hay 
nhiều lần. 
- Do trao đổi chéo không cân 
giữa 2 crômatit. 
 Làm tăng hoặc giảm mức biểu 
hiện của tính trạng. 
Có ý nghĩa lớn trong tiến hoá và chọn 
giống. Ví dụ, tăng hoạt tính của enzim 
amilaza trong công nghiệp sản xuất bia. 
ĐẢO 
ĐOẠN 
 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo 
ngược 1800 và nối lại. 
 Ít ảnh hưởng tới sức sống của 
cơ thể. 
Tạo ra sự đa dạng giữa các nòi trong 
cùng một loài. 
CHUYỂN 
ĐOẠN 
1 đoạn NST đứt ra rồi chuyển 
đến vị trí mới trong cùng một 
NST hoặc NST khác. 
 Chuyển đoạn lớn gây giảm khả 
năng sinh sản. 
- Hình thành loài mới. 
- Phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di 
truyền. 
 Bài 6 : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST 
Câu 18 : Đột biến lệch bội là gì ? - Đột biến làm thay đổi số lượng NST ở 1 hay một số cặp NST tương đồng. 
Ví dụ, thể không (2n – 2) ; thể một (2n – 1) ; thể một kép (2n -1 -1) ; thể ba (2n + 1); thể bốn (2n + 2) 
Câu 19 : Cơ chế phát sinh thể lệch bội ? - Trong giảm phân, một cặp NST không phân li tạo ra giao tử bất thường (n+1) và (n –1). 
Trong thụ tinh, giao tử (n+1) x giao tử (n) → thể ba (2n + 1) và giao tử (n–1) x giao tử (n) → thể một (2n – 1). 
- Trong nguyên phân, đột biến lệch bội ở tế bào sinh dưỡng 2n hình thành thể khảm. 
Câu 20 : Hậu quả của thể lệch bội ? - Thường không sống được hay giảm sức sống, giảm sinh sản. 
+ Ở người : hội chứng Đao (3 NST số 21) ; hội chứng 3X (XXX) ; hội chứng Tơcnơ (XO) ; hội chứng Clai phentơ (XXY). + Ở thực 
vật : cà độc dược 2n = 24 có 12 thể ba cho 12 dạng quả khác nhau. 
Câu 21 : Đột biến đa bội là gì ? Đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n. Ta phân biệt tự đa bội 
(3n, 4n, 5n, ) và dị đa bội (2n + 2n). 
Câu 22 : Cơ chế phát sinh thể đa bội ? - Giao tử (2n) kết hợp giao tử (n) tạo ra thể tam bội 3n. Các giao tử (2n) kết hợp với nhau 
tạo ra thể tứ bội 4n. Trong lần nguyên phân đầu tiên ở hợp tử, nếu tất cả NST không phân li cũng tạo ra thể tứ bội. 
- Lai xa kết hợp đa bội hoá tạo ra thể dị đa bội còn được gọi là thể song nhị bội. 
Câu 23 : Đặc điểm của thể đa bội ? Hàm lượng ADN tăng lên gấp bội. Vì vậy, thể đa bội có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát 
triển khoẻ, sức chống chịu tốt, năng suất cao. Riêng thể đa bội lẻ không khả năng sinh sản hữu tính, chỉ sinh sản sinh dưỡng. Ví dụ, 
cây ăn quả không hạt như cam, nho, bưởi,... thường là thể đa bội lẻ. 
-CHƯƠNG DI TRUYỀN HỌC- (Nội dung ôn luyện bài 8→ bài 13)- Bài 8 : QUY LUẬT PHÂN LI 
Câu 1 : Menđen dùng đối tượng nào và phương pháp gì để phát hiện ra các quy luật di truyền ? 
- Đậu Hà Lan 2n = 14 (Pisum sativum). - Phương pháp phân tích cơ thể lai. 
Câu 2 : Menđen tiến hành phương pháp nghiên cứu di truyền thế nào ? 
- (1) Tạo dòng thuần bằng tự thụ phấn.- (2) Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3.- (3) Sử dụng toán xác suất để phân 
tích kết quả lai.- (4) Tiến hành thí nghiệm chứng minh. 
Câu 3 : Điều kiện nghiệm đúng cơ bản nhất của quy luật phân li ? 
- Giảm phân diễn ra bình thường : các alen của 1 gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử 
chứa alen kia. 
Câu 4 : Lai phân tích là gì ? Ý nghĩa của phép lai này ? 
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn để xác định cá thể mang tính trạng trội 
thuần chủng hay không. Nếu : Fa đồng tính  Cá thể mang tính trội đó thuần chủng AA. 
 Fa phân li 1:1  Cá thể mang tính trội đó không thuần chủng Aa (dị hợp). 
- Ý nghĩa : Lai phân tích cho phép ta xác định tính trội-lặn. 
Câu 5 : Vận dụng QL phân li của Menđen vào bài tập di truyền. 
▪ Kiểu gen bố mẹ  Kết quả đời con 
- (P) Aa x Aa → 3 kiểu gen (1AA : 2Aa : 1aa)  2 kiểu hình (3 trội : 1 lặn). 
- (P) Aa x aa → 2 kiểu gen (1Aa : 1aa)  2 kiểu hình (1 trội : 1 lặn). 
- (P) Aa x AA → 2 kiểu gen (1AA : 1Aa)  1 kiểu hình (100% trội). 
▪ Kết quả đời con  Kiểu gen bố mẹ. 
- (F1) 3 trội : 1 lặn  P : Aa x Aa. 
- (F1) 1 trội : 1 lặn  P : Aa x aa. 
- (F1) 100% trội  P : AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa. 
4 
Bài 9 : QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP 
Câu 6 : Điều kiện nghiệm đúng QL phân li độc lập ? Cơ sở tế bào học của QL phân li độc lập ?- Mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp 
NST.- - Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân → Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các alen 
→ (Kết quả chung của nhiều phép lai = tích các kết quả của từng phép lai). 
Câu 7 : Ý nghĩa của QL phân li độc lập đối với tiến hoá và chọn giống ? 
+ Dự đoán được kết quả kiểu hình ở đời sau, có lợi trong sản xuất. 
+ Tạo ra số lượng lớn biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu tiến hoá thứ cấp. 
Câu 8 : Công thức tổng quát QL phân li độc lập ? 
- Số loại giao tử của Fn = 2
n
 - Số loại KG ở Fn = 3
n
 - Tỉ lệ KG ở Fn = (1: 2: 1)
n
- Số tổ hợp ở Fn = 4
n
 - Số loại KH ở Fn = 2
n
 - Tỉ lệ KH ở Fn = (3 : 1)
n
Bài 10 : TƯƠNG TÁC GEN & TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN 
Câu 9 : Tương tác gen là gì ? Có những kiểu tương tác gen nào ? 
+Tương tác gen là hiện tượng tác động qua lại của nhiều gen không alen để xác định một tính trạng. 
+Tùy theo kiểu tương tác mà cho ra thế hệ con lai có thể khác bố mẹ và tỉ lệ kiểu hình là : 
- 9 : 3 : 3 : 1 hoặc 9 : 6 : 1 hoặc 9 : 7 (tương tác bổ sung) 
- 12 : 3 : 1 hoặc 13 : 3 hoặc 9 : 3 : 4 (tương tác át chế) 
- 15 : 1 hoặc 1 : 4 : 6 : 4 : 1 (tương tác cộng gộp) 
Câu 10 : Thế nào là tương tác cộng gộp ? Ý nghĩa ? -- Tương tác cộng gộp là trường hợp các gen trội không alen tương tác nhau 
làm tăng biểu hiện KH, có ý nghĩa trong sản xuất, chi phối tính trạng số lượng (năng suất). 
Câu 11 : Gen đa hiệu là gì ? Ý nghĩa ? - Sản phẩm của 1 gen tác động lên sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau (1 gen quy 
định nhiều tính trạng). 
 Bài 11 : LIÊN KẾT GEN & HOÁN VỊ GEN 
Câu 12 : Đối tượng nào được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền ? Ruồi giấm, 2n = 8. 
Câu 13 : Liên kết gen là gì ? Số nhóm liên kết gen ở mỗi loài ? - Các gen không alen trên cùng 1 NST di truyền không tách rời 
nhau và làm thành nhóm gen liên kết. Số nhóm liên kết bằng số NST đơn bội (n) của loài. 
Câu 14 : Trình bày thí nghiệm LKG và HVG của Morgan. 
 Ptc : ♀ Thân xám, cánh dài x ♂ Thân đen, cánh cụt → F1 : 100% Thân xám, cánh dài. 
- Morgan cho ruồi đực ♂ F1 lai phân tích : FA : 50% xám, dài : 50% đen, cụt 
- Morgan cho ruồi cái ♀ F1 lai phân tích : FA : 41,5% xám, dài : 41,5% đen, cụt : 8,5% xám, cụt : 8,5% đen, dài. 
- Khi dùng phép lai phân tích, Morgan đã phát hiện : ruồi giấm đực có LKG ; ruồi giấm cái có HVG. 
Câu 15 : Cơ sở tế bào học của LKG – HVG. 
- LKG : Morgan cho rằng các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên 1 NST. 
- HVG : Morgan cho rằng có hiện tượng bắt chéo giữa 2 crômatit của cặp NST tương đồng ở kì trước GP 1 → Trao đổi đoạn 
NST → Hoán vị gen. 
Câu 16 : Ý nghĩa của LKG – HVG là gì ? Bản đồ di truyền ? -- LKG hạn chế BD tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững của các 
gen trên NST.- - HVG tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen quý tổ hợp thành nhóm gen liên kết. 
- Bản đồ di truyền là sơ đồ vị trí sắp xếp tương đối của các gen trên mỗi NST. (1 cM = 1% HVG) 
Câu 17 : Nhận biết LKG – HVG. 1/. LIÊN KẾT GEN 
- Cách viết giao tử. Ví dụ 
ab
AB liên kết gen cho 2 loại giao tử 50% AB = 50% ab. 
- Trong lai phân tích : (P) AB/ab x ab/ab → phân li kiểu hình 1 T-T : 1 L-L. 
(P) Ab/aB x ab/ab → phân li kiểu hình 1 T-L : 1 L-T. 
- Trong lai tạp giao : (P) AB/ab x AB/ab → phân li kiểu hình 3 : 1. 
(P) Ab/aB x Ab/aB → phân li kiểu hình 1 : 2 : 1. 
2/. HOÁN VỊ GEN- Cách viết giao tử. Ví dụ 
ab
AB
 (f = 20%) cho giao tử AB = ab = 40% (LKG) 
 và giao tử Ab = aB = 10% (HVG) 
Bài 12 : DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH – DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN 
Câu 18 : NST giới tính là gì ? Các kiểu NST giới tính. - NST giới tính là loại NST chứa các gen quy định giới tính và các gen quy 
định tính trạng thường. - - Các kiểu NST giới tính : 
- ♀ XX và ♂ XY ở người, ruồi giấm, các loài thú 
 - ♀ XY và ♂ XX ở chim, ếch, bò sát, bướm, 
 ♀ XX và ♂ XO ở châu chấu, bọ xít, rệp ... 
 ♀ XO và ♂ XX ở bọ nhạy 
Câu 19 : Di truyền liên kết với giới tính là gì ? Đặc điểm ?- Di truyền liên kết giới tính là trường hợp gen quy định tính trạng 
thường nằm trên NST giới tính.- - Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau ; tỉ lệ biểu hiện không đều ở 2 giới. 
Câu 20 : Trình bày thí nghiệm của Morgan về di truyền liên kết với giới tính.-- Lai thuận-nghịch 2 dòng ruồi giấm thuần chủng. 
Lai thuận - Lai nghịch 
PTC : ♀ mắt đỏ x ♂ mắt trắng PTC : ♀ mắt trắng x ♂ mắt đỏ 
F1 : 100% mắt đỏ F1 : 1♀ mắt đỏ : 1♂ mắt trắng 
F2 : 3 đỏ : 1 trắng (toàn con ♂) F2 : 1♀ đỏ : 1♀ trắng : 1♂ đỏ : 1♂ trắng 
5 
Câu 21 : Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết với giới tính. 
+ Gen trên NST X : - Phép lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau. 
 - Di truyền chéo giới tính (ông ngoại → mẹ → con trai). 
Ví dụ : bệnh máu khó đông, bệnh mù màu ở người do gen lặn a nằm trên X.. 
+ Gen trên NST Y : di truyền thẳng cho giới dị giao (XY). Ví dụ : túm lông trên vành tai, tật dính ngón tay 2 và 3 ở người đàn ông. 
Câu 22 : Tại sao di truyền ngoài nhân còn gọi là di truyền theo dòng mẹ ? 
- Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nằm ngoài nhân 
(trong ti thể hoặc lục lạp). 
Lai thuận Lai nghịch 
P : ♀ Cây lá đốm x ♂ Cây lá xanh P : ♀ Cây lá xanh x ♂ Cây lá đốm 
 F1 : 100% Cây lá đốm F1 : 100% Cây lá xanh 
Câu 23 : Nhận biết gen trong nhân hay ngoài nhân. 
- Để biết tính trạng nào đó do gen trong nhân hay ngoài nhân, do gen trên NST thường hay NST giới tính, người ta dùng phép lai 
thuận nghịch. 
Bài 13 : ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN 
Câu 24 : Mức phản ứng là gì ? -- Mức phản ứng là tập hợp các KH của cùng 1 KG tương ứng với các môi trường khác nhau. Để 
nghiên cứu mức phản ứng của 1 KG, người ta tạo ra các sinh vật có cùng kiểu gen. 
- Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp, thường do 1 gen quy định. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, thường do nhiều 
gen quy định. 
Câu 25 : Thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình) là gì ? Đặc điểm ?- Thường biến là hiện tượng 1 KG → điều kiện môi trường khác 
nhau → nhiều KH. - Ví dụ : cây bàng, xoan rụng lá vào mùa đông có tác dụng giảm sự thoát hơi nước. 
- Thường biến không di truyền, biểu hiện đồng loạt theo 1 hướng và giúp sinh vật thích nghi. 
CHƯƠNG CHỌN GIỐNG -Nội dung ôn luyện bài 16→ bài 22) 
Bài 16 : QUẦN THỂ TỰ PHỐI 
Câu 1 : Đặc điểm của quần thể tự phối và giao phối gần ? 
- Quần thể dần dần phân hoá thành các dòng thuần có KG khác nhau. 
- Tần số các alen không đổi, thành phần KG thay đổi theo hướng giảm dần dị hợp và tăng dần đồng hợp. 
Câu 2 : Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối thay đổi thế nào ? 
● Quần thể ban đầu P : 100% Aa 
 Quần thể sau (n) lần tự thụ có : Aa = 
n
2
1
 và AA = aa = 
2
)(1 Aa 
● Quần thể ban đầu P : xAA + yAa + zaa 
 Quần thể sau (n) lần tự thụ có tỉ lệ thể dị hợp và các thể đồng hợp là 
 Aa = y.
n
2
1
 ; AA = 
2
)(Aay 
 + x ; aa = 
2
)(Aay 
 + z 
Bài 17 : QUẦN THỂ NGẪU PHỐI 
Câu 3 : Đặc điểm của quần thể ngẫu phối hay giao phối ? 
- Các cá thể giao phối tự do với nhau → QT đa dạng về KG và KH. 
- Tần số các alen và thành phần KG duy trì không đổi qua các thế hệ trong điều kiện sống ổn định. 
Câu 4 : Thế nào là quần thể ngẫu phối đạt cân bằng di truyền ? 
- Thành phần KG theo công thức Hacđi –Vanbec : p2 (AA) + 2pq (Aa) + q2 (aa) = 1 hay p + q = 1 
- Quần thể x (AA) + y (Aa) + z (aa) cân bằng khi x + z = 1 
- Tần số các alen là tỉ lệ % giao tử mang alen đó trong quần thể. Gọi p là tần số alen trội ; q là tần số alen lặn. 
Câu 5 : Ý nghĩa định luật Hacđi -Vanbec. -- Phản ánh trạng thái cân bằng trong QT. Giải thích sự ổn định qua thời gian của 
những quần thể tự nhiên.- - Từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn, tính được tần số các alen và tần số kiểu gen trong quần thể . 
 Ví dụ : Từ kiểu hình lặn q2(aa) ta tìm qa  pA và thành phần kiểu gen của quần thể. 
Câu 6 : Điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi –Vanbec ? 
- Quần thể kích thước lớn. – Có ngẫu phối.– Có cách li. – Không đột biến. – Không CLTN. 
Bài 18 : CHỌN GIỐNG DỰA TRÊN BIẾN DỊ TỔ HỢP 
Câu 7 : Nguồn nguyên liệu của chọn giống hiện đại là gì ?- BD di truyền gồm có : BD tổ hợp, đột biến, ADN tái tổ hợp. 
Câu 8 : PP tạo giống thuần dựa trên nguồn BDTH ? - (1) Cho lai giống → (2) Chọn lọc những tổ hợp mong muốn 
 → (3) Cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần qua nhiều thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng. Chỉ dùng UTL làm sản phẩm, không 
dùng nhân giống. 
Câu 9 : Ưu thế lai là gì ? Nguyên nhân và cơ sở di truyền của ưu thế lai ? -- Ưu thế lai (UTL) là hiện tượng con lai có sức sống, 
năng suất, phẩm chất vượt trội so với các dạng bố mẹ. UTL chỉ biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần ở các thế hệ sau. 
- Nguyên nhân UTL được giải thích bằng giả thuyết siêu trội (AA aa) cơ thể dị hợp (Aa) biểu hiện tốt hơn thể đồng hợp 
(AA). Có lẻ vì UTL ở trạng thái dị hợp về nhiều cặp gen khác nhau. 
6 
Câu 10 : Trình bày PP tạo ưu thế lai ? 
+ Lai giữa các dòng thuần chủng với nhau 
Dòng thuần A x Dòng thuần B  con lai C 
Dòng thuần D x Dòng thuần E  con lai F 
+ Lai thuận nghịch giữa các dòng tự thụ phấn để thăm dò, tìm ra tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất. 
Bài 19 : TẠO GIỐNG BẰNG GÂY ĐỘT BIẾN & CÔNG NGHỆ TẾ BÀO 
Câu 11 : PP tạo giống bằng gây đột biến là gì ? Phù hợp với đối tượng nào ?-- (1) Gây đột biến. → (2) chọn lọc thể đột biến có 
lợi. → (3) tạo dòng thuần chủng.- - Thực vật và vi sinh vật. Vì VSV có kích thước nhỏ, sinh sản nhanh. 
Câu 12 : PP tạo ra các giống cây trồng có KG đồng hợp ở tất cả các gen ? 
- Nuôi và đa bội hoá hạt phấn đơn bội (n) hoặc noãn chưa thụ tinh (n). 
Câu 13 : Lai tế bào xôma là gì ? Ứng dụng và triển vọng ? 
- Dung hợp 2 tế bào trần cùng loài hay khác loài tạo ra tế bào lai → cây lai xôma (2n+2n) sinh sản bình thường. 
- Cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua. Lai giữa cây dại và cây trồng ; lai giữa thực vật và động vật. 
Câu 14 : Cơ sở khoa học của nhân bản vô tính ? -- Trong tự nhiên, một hợp tử trong những lần nguyên phân đầu tiên, tách ra thành 
nhiều phôi riêng biệt, sau đó, những phôi này phát triển thành những cá thể giống nhau. 
- Trong thực nghiệm, tạo ra con cừu Dolly (1997) giống con cừu cho nhân. 
Câu 15 : Cơ sở khoa học của cấy truyền phôi và ý nghĩa ? - Chia cắt phôi thành nhiều phôi → cấy các phôi này vào tử cung của 
các con cái khác nhau → sinh ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. 
- Nhân nhanh giống thú quý hiếm, giống vật nuôi đẻ ít và chậm. Tạo ra nhiều con vật có KG giống nhau. 
Bài 20 : TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN 
Câu 16 : Công nghệ gen là gì ? Kĩ thuật chuyển gen là gì ?-- Công nghệ gen là quy trình tạo tế bào hay sinh vật có gen bị biến đổi 
hoặc có thêm gen mới.- - Kĩ thuật chuyển gen là kĩ thuật đưa gen từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng cách dùng thể truyền (vectơ). 
Câu 17 : Thể truyền là gì ? Plasmit là gì ? ADN tái tổ hợp là gì ? 
- Thể truyền bao gồm plasmit, thể thực khuẩn, NST nhân tạo. Thể truyền là vectơ có khả năng tự nhân đôi, có thể gắn vào hệ gen của 
tế bào. - - Plasmit là phân tử ADN nhỏ dạng vòng trong tế bào chất của vi khuẩn, tự nhân đôi độc lập với hệ gen của VK. 
- ADN tái tổ hợp là : plasmit + gen cần chuyển của tế bào cho. 
Câu 18 : Các bước chính trong kĩ thuật chuyển gen ? Có enzim tham gia không ? 
- Tạo ADN tái tổ hợp → Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. 
- Enzim cắt Restrictaza và enzim nối Ligaza. 
Câu 19 : Dùng chất gì để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận ? - Muối natri, xung điện. 
Làm sao nhận biết được ADN tái tổ hợp có hay không có trong tế bào nhận ? - Chọn thể truyền có gen đánh dấu (chỉ thị màu, 
chất huỳnh quang, chất kháng kháng sinh). 
Câu 20 : Ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen ? 
1. Tạo sinh vật biến đổi gen (đưa thêm 1 gen lạ vào, biến đổi 1 gen có sẵn, loại bỏ hoặc bất hoạt 1 gen). 
2. Tạo bò, cừu mang gen của người → sữa của chúng được chế biến thành thuốc trị bệnh cho người. 
3. Tạo giống lúa “gạo vàng” tổng hợp β-carôten trong hạt, cần thiết cho những bệnh nhân thiếu vitamin A. 
4. Chuyển gen kháng thuốc trừ sâu vào cây bông, đậu tương. 
5. Tạo chủng vi khuẩn E. coli mang gen của loài khác. Ví dụ, vi khuẩn E. coli mang gen insulin của người. 
Câu 21 : Ưu điểm của kĩ thuật chuyển gen so với PP lai ? 
- Tạo được gen ghép, gen lai, tổ hợp nhiều vật chất di truyền của các loài khác xa nhau. 
Bài 21 : DI TRUYỀN Y HỌC 
Câu 22 : Bệnh di truyền phân tử là gì ? Hội chứng bệnh liên quan đột biến NST là gì ? - Là bệnh di truyền có cơ chế gây bệnh ở 
mức độ phân tử.- - Đột biến NST liên quan rất nhiều gen → gây 1 loạt tổn thương các hệ cơ quan của người bệnh ; nên được gọi là 
hội chứng bệnh. 
Câu 23 : Nêu một số bệnh di truyền phân tử ? 1/. Bệnh hồng cầu hình liềm do ĐBG trội trên NST thường (dạng thay thế cặp T-A 
bằng G-X).2/. Bệnh phêninkêtô niệu do ĐBG mã hoá enzim xúc tác phản ứng chuyển hoá phêninalanin thành tirôzin. 
3/. Bệnh mù màu, máu khó đông  do ĐBG lặn trên NST giới tính X. Tật dính ngón 2-3 ; túm lông trên vành tai  do gen trên NST 
giới tính Y, chỉ biểu hiện ở nam giới. 
Câu 24 : Nêu một số hội chứng bệnh liên quan đột biến NST ? 
1/. Hội chứng Đao : người bệnh có 3 NST số 21. Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi 
dày và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hoá  2/. Ung thư máu ác tính do mất 1 phần vai dài NST số 22. 
3/. Hội chứng 3X (XXX), Tớcnơ (XO), Claiphentơ (XXY) do đột biến NST giới tính gây ra. 
Câu 25 : Bệnh ung thư là gì ?- - Bệnh ung thư là loại bệnh được gây nên bởi nhiều loại đột biến khác nhau (ĐBG và ĐBNST) làm 
cho tế bào phân chia liên tục và có khả năng di chuyển vị trí tạo nên các khối u.- Đột biến làm gen tiền ung thư chuyển thành gen ung 
thư thường là đột biến trội và không di truyền vì xuất hiện ở các tế bào sinh dưỡng. 
Bài 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI 
Câu 26 : Liệu pháp gen là gì ? - Liệu pháp gen là kĩ thuật chữa trị bệnh bằng thay thế gen. Thay thế các gen đột biến gây bệnh trong 
cơ thể người bằng các gen lành. 
C x F  con lai kép G 
7 
Câu 27 : Để bảo vệ vốn gen của loài người cần tiến hành những biện pháp gì ? 
- Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân đột biến. 
- Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh.-- Nghiên cứu hoàn thiện liệu pháp gen. 
Câu 28 : Di truyền học với bệnh AIDS ? -- Bệnh AIDS được gây nên bởi virut HIV. Trong quá trình lây nhiễm, HIV tiềm sinh vô hạn 
trong tế bào bạch cầu Th và tiêu diệt các tế bào này khi chúng hoạt động. 
- Người ta tìm thấy HIV trong máu, tinh dịch hoặc dịch nhày âm đạo của người bệnh. 
CHƯƠNG I : BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ( BÀI 24 31) 
Bài 24 : CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ 
Câu 1 : Để chứng minh sự tiến hoá của sinh giới, người ta dựa vào những bằng chứng nào ? 
 - Giải phẩu so sánh, phôi sinh học, địa lí sinh học, tế bào và sinh học phân tử. 
Câu 2 : Các cơ quan cùng nguồn, cùng cấu tạo nhưng khác chức năng được gọi là gì ? Cho ví dụ. 
 - Cơ quan tương đồng. Vd : tay người và cánh dơi. 
Các cơ quan khác nguồn, khác cấu tạo nhưng cùng chức năng được gọi là gì ? Cho ví dụ. 
 - Cơ quan tương tự. Vd : cánh bướm và cánh dơi. 
Các cơ quan phát triển không hoàn chỉnh ở cơ thể trưởng thành được gọi là gì ? Cho ví dụ. 
 - Cơ quan thoái hoá. Vd : ruột thừa ở người. 
Câu 3 : Cơ quan tương đồng phản ảnh điều gì ? Cơ quan tương tự phản ảnh điều gì ? Người ta không dựa vào cơ 
quan nào để xác định nguồn gốc của loài ? - CQ tương đồng phản ánh sự tiến hoá phân li.- CQ tương tự phản ánh 
sự tiến hoá đồng quy.- Không dựa vào CQ tương tự (không là bằng chứng tiến hoá). 
Câu 4 :Ngành nghiên cứu nào giúp ta biết trình tự axit amin trong prôtêin và trình tự nuclêôtit trong ADN của các 
loài sinh vật ? Loài Linh Trưởng nào có quan hệ họ hàng gần gũi với con người nhất ? 
 - Nghiên cứu sinh học phân tử và tế bào.- Tinh tinh. 
Bài 25 : HỌC THUYẾT LAMÁC & HỌC THUYẾT ĐÁCUYN 
Câu 1 : Ai là người đầu tiên xây dựng thuyết tiến hoá ? Ai là người đặt nền móng vững chắc xây dựng thuyết tiến 
hoá ? Ai là người đầu tiên nêu khái niệm biến dị cá thể ?- Lamarck. - Darwin. - Darwin. 
Câu 2 : So sánh học thuyết Lamác và học thuyết Đácuyn về các vấn đề : nguyên nhân tiến hoá, cơ chế tiến hoá, 
hình thành đặc điểm thích nghi, hình thành loài mới. 
VẤN ĐỀ THUYẾT LAMAC(GIẢM TẢI) THUYẾT ĐÁCUYN 
1- Nguyên nhân 
tiến hoá 
- Do ngoại cảnh thay đổi. 
- Do thay đổi tập quán hoạt động ở động vật. 
- CLTN tác động thông qua tính BD và DT ở 
sinh vật. 
2- Cơ chế tiến hoá 
- Các biến đổi trên cơ thể sinh vật (do ngoại cảnh 
hay tập quán hoạt động) đều di truyền. 
- CLTN tích luỹ các BD có lợi và đào thải các 
BD có hại. 
3- Hình thành đặc 
điểm thích nghi 
- Sinh vật chủ động thích nghi với M bằng cách cơ 
quan nào hoạt động thì phát triển và ngược lại. 
- Đặc điểm thích nghi có được bằng việc đào 
thải các dạng kém thích nghi. 
4- Hình thành loài mới 
- Loài mới được hình thành từ từ tương ứng với 
ngoại cảnh nên không có loài nào bị đào thải. 
- Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều 
dạng trung gian theo con đường phân nhánh 
dưới tác dụng của CLTN. 
Câu 3 : Theo quan niệm của Darwin 
a/. Loại biến dị nào là nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá ? –Biến dị cá thể. 
b/. Động lực của CLTN và CLNT là gì ? –Đấu tranh sinh tồn. –Nhu cầu thị hiếu nhiều mặt của con người. 
c/. Đối tượng tác động của CLTN là gì ? –Cá thể sinh vật. 
d/. Thực chất của CLTN là gì ? –Phân hoá khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể. 
e/. Kết quả của CLTN là gì ? –Tạo ra các loài sinh vật thích nghi với môi trường. 
Bài 26 : HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI 
Câu 1 : Theo quan niệm hiện đại 
- Kết quả của tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn là gì ? –Hình thành loài mới. –Hình thành đơn vị phân loại trên loài. 
- Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô nào ? Tiến hoá lớn ? –Quy mô quần thể. –Quy mô rộng lớn (hệ sinh thái). 
- Nguồn nguyên liệu tiến hoá là gì ? Nguyên liệu sơ cấp ? Nguyên liệu thứ cấp ? Nguyên liệu chủ yếu ? Nguồn gốc 
sâu xa của mọi biến dị di truyền là gì ? 
 – BD di truyền. – Đột biến. – BD tổ hợp. – Đột biến gen. – Đột biến. 
Câu 2 : Theo quan niệm hiện đại-a/. Đối tượng tác động trực tiếp và gián tiếp của CLTN là gì ? 
 –Trực tiếp trên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen. 
b/. Thực chất của CLTN là gì ? –Phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các KG khác nhau trong quần thể. 
8 
c/. Vì sao chọn lọc chống alen trội diễn ra nhanh hơn alen lặn ? –Vì gen trội biểu hiện kiểu hình ở thể đồng hợp (AA) và dị hợp 
(Aa) ; còn gen lặn không biểu hiện ở thể dị hợp nên không bao giờ loại bỏ hết được gen lặn. 
d/. Yếu tố nào tạo ra nguồn nguyên liệu tiến hoá ? –Quá trình đột biến và quá trình giao phối. 
e/. Yếu tố nào có thể đào thải hoàn toàn một gen trội có lợi ra khỏi quần thể ? –Các yếu tố ngẫu nhiên. 
f/. Yếu tố nào làm tỉ lệ dị hợp giảm dần và tăng dần tỉ lệ đồng hợp ? –Giao phối không ngẫu nhiên. 
Câu 3 : Nhân tố tiến hoá là gì ? Kể tên. – Nhân tố tiến hoá là nhân tố làm thay đổi TS alen và thfần KG. 
 – 5 nhântố tiến hoá : đột biến, di-nhập gen, CLTN, các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. 
Câu 4 : Nêu vai trò của các nhân tố tiến hoá. 1/.ĐỘT BIẾN làm phát sinh các alen mới. 2/.DI-NHẬP GEN làm xâm nhập giao tử 
hay cá thể từ quần thể này vào quần thể khác. 3/.CLTN quy định chiều hướng tiến hoá. 4/.CÁC YẾU TỐ NGẪU NHIÊN làm thay đổi 
TS alen 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfON_THI_SIEU_NGAN_SINH_12_5_TO_A_4.pdf